Cyprinodontidae
Họ Cá chép răng (Cyprinodontidae) là một họ cá thuộc bộ Cá chép răng đặc hữu ở châu Mỹ. Đây là một loài cá có khả năng thích nghi tốt với môi trường khắc nghiệt và một số nhóm cá có khả năng tiến hóa nhanh để thích nghi.
Cyprinodontidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Cyprinodontidae T. N. Gill, 1865 |
Họ Cyprinodontidae thường được các tài liệu Việt Nam gọi là họ Cá sóc, do các tài liệu và sách chuyên ngành Việt Nam (chẳng hạn cuốn Động vật chí Việt Nam tập 20: Cá biển, Beloniformes, Cyprinodontiformes, Atheriformes, Salmonitiformes, Gadiformes, Lampridiformes, Zeiformes, Beryciformes, Mugiliformes, Pegasiformes, Lophiiformes, Syngnathiformes) theo hệ thống phân loại của G.Y. Lindberg (Nga), xếp chi Cá sóc (Oryzias) vào họ Cyprinodontidae. Do đó bộ Cyprinodontiformes cũng được gọi là bộ Cá sóc. Tuy nhiên, theo hệ thống phân loại của Anh - Mỹ ở đây thì họ Cá sóc đúng phải là họ Adrianichthyidae do chi Oryzias xếp trong họ này và không thuộc cả họ Cyprinodontidae lẫn bộ Cyprinodontiformes.
Đặc điểm sinh học
sửaLoài cá này có hoảng 50 loài có vẻ bề ngoài tương đồng với chiều dài ở mức độ khiêm tốn. Nhóm cá này được ghi nhận là có tốc độ tiến hóa chưa từng được ghi nhận trong suốt thời gian dài trên trái đất. Cyprinodontidae ở đảo San Salvador và Yucatán sở hữu khả năng tiến hóa nhanh gấp 130 lần so với các giống cùng loại ở nơi khác.
Chúng cùng ăn những nguồn thực phẩm giống nhau (như tảo) nhưng một số loài thuộc họ Cyprinodontidae có chế độ ăn bất thường một cách đặc biệt, như ăn vây của những loài cá khác. Cyprinodontidae phát triển bộ phận hàm một cách đặc biệt để tồn tại trong môi trường khắc nghiệt. Có thể thấy, chúng có khả năng chịu mặn, chịu nhiệt độ cao. Loài cá này sống ở các dòng suối nhiệt độ cao ở Thung lũng Chết của Mỹ. Nhiệt độ ở các dòng suối rất cao, khoảng 47 độ C. Độ mặn trong môi trường sống của cá Pupfish được đánh giá là cao gấp 4 lần tại các đại dương.
Phân bố
sửaHầu hết cá trong họ Cyprinodontidae xuất hiện khắp châu Phi, châu Mỹ và một số hiếm hoi có thể sống sót trong những vùng nước đầy muối ở sa mạc như Hố Quỷ (Devil’s Hole) ở Nevada (Mỹ). Một môi trường đặc biệt khác mà loài cá này vẫn tồn tại được là ở những khu hồ cạn ở đảo San Salvador thuộc Bahamas. Còn có các dạng Cyprinodontidae kỳ lạ sinh sống ở bán đảo Yucatán của Mexico.
Phân loại học
sửaMột số chi loài của họ Cyprinodontidae:
Phân họ Cubanichthinae
sửaPhân họ này có 1 chi Cubanichthys đặc hữu của Cuba và Jamaica.
- Cubanichthys cubensis (C. H. Eigenmann, 1903)
- Cubanichthys pengelleyi (Fowler, 1939)
Phân họ Cyprinodontinae
sửa- Chi Cualac Miller, 1956
- Cualac tessellatus Miller, 1956
- Chi Cyprinodon Lacépède, 1803
- Cyprinodon diabolis Wales, 1930
- Chi Floridichthys
- Floridichthys carpio Günther, 1866
- Floridichthys polyommus Hubbs, 1936
- Chi Garmanella Hubbs, 1936
- Garmanella pulchra Hubbs, 1936
- Chi Jordanella (Goode & Bean, 1879)
- Jordanella floridae (Goode & Bean, 1879)
- Chi Megupsilon Miller & Walters 1972
- Megupsilon aporus Miller & Walters, 1972
- Chi Aphanius Nardo, 1827
- Chi Orestias
Tham khảo
sửa- Chisholm, Hugh, ed. (1911). Encyclopædia Britannica (11th ed.). Cambridge University Press
- Joseph S. Nelson: Fishes of the World. John Wiley & Sons, 2006, ISBN 0-471-25031-7.
- Cyprinodontidae tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Cyprinodontidae (tiếng Anh)
- Cyprinodontidae tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Kỷ lục về tốc độ tiến hóa
- Tài năng phi thường của các loài kình ngư
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |