Danh sách đảo có người của Croatia

bài viết danh sách Wikimedia

Trong phần lãnh thổ của Croatia trên biển Adriatic có 718 đảo, 389 đảo nhỏ và 78 ám tiêu,[1] khiến quần đảo của Croatia là quần đảo lớn nhất ở biển Adriatic và lớn thứ hai ở Địa Trung Hải sau quần đảo của Hy Lạp.[2]

Bản đồ hiển thị một số lượng lớn các đảo màu be với tên màu đỏ trên nền màu xanh sáng tượng trưng cho biển và dòng chữ "Adriatic Sea" viết bằng màu xanh
Bản đồ các đảo của Croatia trên biển Adriatic

Trong 718 hòn đảo, khoảng 47 đảo là có người sống theo nghĩa có ít nhất một người cư trú trên đó.[3] Một số nguồn nói Croatia có 67 đảo có người,[4] là những đảo có khu định cư,[1] nhưng 20 trong số này đã mất toàn bộ dân số vĩnh viễn do suy giảm dân số xảy ra ở các đảo Croatia vì hoạt động kinh tế không đáp ứng được đời sống dân cư.[5]

Các đảo Croatia đã có dân cư từ thời Hy Lạp cổ đại. Ví dụ, Hvar đã có người sống từ năm 3500 TCN đến 2500 TCN[6]Dionysius I của Syracuse đã lập nên một thuộc địa trên đảo Hvar và đảo Vis vào thế kỷ 4 TCN.[7] Tổng dân số các đảo đạt đến đỉnh điểm năm 1921 với 173.503 nhân khẩu, và đã giảm dần trong những thập kỷ sau đó, xuống mức như trước 1850 vào năm 1981.[4] Xu hướng giảm dân số chỉ bị đảo ngược từ những năm 1990, khi trong cuộc điều tra dân số năm 2001 cho thấy dân số các đảo đạt 122.418, tăng từ mức 110.953 hồi năm 1991.[1]

Những ngành kinh tế chính trên các đảo là nông nghiệp, đánh cá và du lịch. Nền nông nghiệp chủ yếu là trồng nho và trồng ô liu. Nền kinh tế địa phương tương đối kém phát triển trong khi chi phí sinh hoạt cao hơn 10 đến 30% so với đất liền,[4] vì thế Chính phủ Croatia cung cấp các loại hỗ trợ và bảo vệ thông qua Luật Quần đảo (tiếng Croatia: Zakon o otocima) để kích thích nền kinh tế các đảo, bao gồm cả loại thu phí cầu đường, và cung cấp vé phà rẻ hơn hoặc miễn phí cho người dân trên đảo.[8]

Danh sách sửa

 
Bến cảng của thị trấn Hvar, trên đảo Hvar
 
Bờ biển đảo Brač
 
Quần đảo Kornati
 
Một khu rừng và hồ trên đảo Mljet
 
Trung tâm thị trấn lịch sử Rab, trên đảo Rab
 
Một vườn nho trên đảo Vis
 
Mùa hè trên đảo Krapanj
 
Một trang trại gió trên đảo Pag
Chú giải màu sắc tương ứng với mật độ dân số
   0 đến 10/km2 (0,000 đến 0,040/acre)
10 đến 50/km2 (0,040 đến 0,202/acre)
50 đến 100/km2 (0,20 đến 0,40/acre)
100 đến 150/km2 (0,40 đến 0,61/acre)
>150/km2 (0,61/acre)
Thông tin các đảo có người của Croatia
#[note 1] Đảo Hạt Dân số[3]
(tính đến 31 tháng 3 năm 2011)
Diện tích[3] Điểm cao nhất[3] Mật độ
dân số
1 Krk Primorje-Gorski Kotar &000000000001938300000019.383 405,78 km2 (100.270 mẫu Anh) 568 m (1.864 ft) 47,8/km2 (0,193/acre)
2 Korčula Dubrovnik-Neretva &000000000001552200000015.522 276,03 km2 (68.210 mẫu Anh) 569 m (1.867 ft) 56,2/km2 (0,227/acre)
3 Brač Split-Dalmatia &000000000001395600000013.956 394,57 km2 (97.500 mẫu Anh) 780 m (2.560 ft) 35,4/km2 (0,143/acre)
4 Hvar Split-Dalmatia &000000000001107700000011.077 299,66 km2 (74.050 mẫu Anh) 628 m (2.060 ft) 37,0/km2 (0,150/acre)
5 Rab Primorje-Gorski Kotar &00000000000093280000009.328 90,84 km2 (22.450 mẫu Anh) 410 m (1.350 ft) 102,7/km2 (0,416/acre)
6 Pag Lika-SenjZadar &00000000000090590000009.059 284,56 km2 (70.320 mẫu Anh) 349 m (1.145 ft) 31,9/km2 (0,129/acre)
7 Lošinj Primorje-Gorski Kotar &00000000000075870000007.587 74,68 km2 (18.450 mẫu Anh) 589 m (1.932 ft) 101,6/km2 (0,411/acre)
8 Ugljan Zadar &00000000000060490000006.049 50,21 km2 (12.410 mẫu Anh) 286 m (938 ft) 120,5/km2 (0,488/acre)
9 Čiovo Split-Dalmatia &00000000000059080000005.908 28,80 km2 (7.120 mẫu Anh) 217 m (712 ft) 205,1/km2 (0,830/acre)
10 Murter Šibenik-Knin &00000000000048950000004.895 18,60 km2 (4.600 mẫu Anh) 125 m (410 ft) 263,2/km2 (1,065/acre)
11 Vis Split-Dalmatia &00000000000034450000003.445 90,26 km2 (22.300 mẫu Anh) 587 m (1.926 ft) 38,2/km2 (0,155/acre)
12 Cres Primorje-Gorski Kotar &00000000000030790000003.079 405,78 km2 (100.270 mẫu Anh) 639 m (2.096 ft) 7,6/km2 (0,031/acre)
13 Vir Zadar &00000000000030000000003.000 22,38 km2 (5.530 mẫu Anh) 112 m (367 ft) 134,0/km2 (0,542/acre)
14 Pašman Zadar &00000000000028450000002.845 63,34 km2 (15.650 mẫu Anh) 272 m (892 ft) 44,9/km2 (0,182/acre)
15 Šolta Split-Dalmatia &00000000000017000000001.700 58,98 km2 (14.570 mẫu Anh) 236 m (774 ft) 28,8/km2 (0,117/acre)
16 Dugi Otok Zadar &00000000000016550000001.655 114,44 km2 (28.280 mẫu Anh) 337 m (1.106 ft) 14,5/km2 (0,059/acre)
17 Mljet Dubrovnik-Neretva &00000000000010880000001.088 100,41 km2 (24.810 mẫu Anh) 513 m (1.683 ft) 10,8/km2 (0,044/acre)
18 Lastovo Dubrovnik-Neretva &0000000000000792000000792 46,87 km2 (11.580 mẫu Anh) 415 m (1.362 ft) 16,9/km2 (0,068/acre)
19 Zadar &0000000000000615000000615 17,59 km2 (4.350 mẫu Anh) 168 m (551 ft) 35,0/km2 (0,142/acre)
20 Šipan Dubrovnik-Neretva &0000000000000419000000419 15,81 km2 (3.910 mẫu Anh) 224 m (735 ft) 26,5/km2 (0,107/acre)
21 Prvić Šibenik-Knin &0000000000000403000000403 2,37 km2 (590 mẫu Anh) 75 m (246 ft) 170,0/km2 (0,688/acre)
22 Silba Zadar &0000000000000292000000292 14,98 km2 (3.700 mẫu Anh) 83 m (272 ft) 19,5/km2 (0,079/acre)
23 Zlarin Šibenik-Knin &0000000000000284000000284 8,19 km2 (2.020 mẫu Anh) 169 m (554 ft) 34,7/km2 (0,140/acre)
24 Vrgada Zadar &0000000000000249000000249 3,7 km2 (910 mẫu Anh)[9] 115 m (377 ft)[9] 67,3/km2 (0,272/acre)
25 Lopud Dubrovnik-Neretva &0000000000000249000000249 4,63 km2 (1.140 mẫu Anh)[10] 216 m (709 ft)[10] 53,8/km2 (0,218/acre)
26 Molat Zadar &0000000000000197000000197 22,82 km2 (5.640 mẫu Anh) 148 m (486 ft) 8,6/km2 (0,035/acre)
27 Kaprije Šibenik-Knin &0000000000000189000000189 6,97 km2 (1.720 mẫu Anh) 132 m (433 ft) 27,1/km2 (0,110/acre)
28 Ist Zadar &0000000000000182000000182 9,7 km2 (2.400 mẫu Anh)[11] 174 m (571 ft)[11] 18,8/km2 (0,076/acre)
29 Krapanj Šibenik-Knin &0000000000000170000000170 0,36 km2 (89 mẫu Anh)[12] 1,5 m (4,9 ft)[12] 472,2/km2 (1,911/acre)
30 Koločep Dubrovnik-Neretva &0000000000000163000000163 2,4 km2 (590 mẫu Anh)[13] 125 m (410 ft)[13] 67,9/km2 (0,275/acre)
31 Susak Primorje-Gorski Kotar &0000000000000151000000151 3,8 km2 (940 mẫu Anh)[14] 98 m (322 ft)[14] 39,7/km2 (0,161/acre)
32 Drvenik Veli Split-Dalmatia &0000000000000150000000150 12,07 km2 (2.980 mẫu Anh) 178 m (584 ft) 10,8/km2 (0,044/acre)
33 Olib Zadar &0000000000000140000000140 26,09 km2 (6.450 mẫu Anh) 74 m (243 ft) 5,4/km2 (0,022/acre)
34 Rava Zadar &0000000000000117000000117 3,6 km2 (890 mẫu Anh)[15] 98 m (322 ft)[15] 32,5/km2 (0,132/acre)
35 Žirje Šibenik-Knin &0000000000000103000000103 15,06 km2 (3.720 mẫu Anh) 134 m (440 ft) 6,8/km2 (0,028/acre)
36 Unije Primorje-Gorski Kotar &000000000000008800000088 16,92 km2 (4.180 mẫu Anh) 132 m (433 ft) 5,2/km2 (0,021/acre)
37 Drvenik Mali Split-Dalmatia &000000000000008700000087 3,3 km2 (820 mẫu Anh)[16] 79 m (259 ft)[16] 26,4/km2 (0,107/acre)
38 Ilovik Primorje-Gorski Kotar &000000000000008500000085 5,2 km2 (1.300 mẫu Anh)[17] 92 m (302 ft)[17] 16,3/km2 (0,066/acre)
39 Premuda Zadar &000000000000006400000064 9,25 km2 (2.290 mẫu Anh) 88 m (289 ft) 6,9/km2 (0,028/acre)
40 Sestrunj Zadar &000000000000004800000048 15,03 km2 (3.710 mẫu Anh) 185 m (607 ft) 3,2/km2 (0,013/acre)
41 Zverinac Zadar &000000000000004300000043 4,2 km2 (1.000 mẫu Anh)[18] 111 m (364 ft)[18] 10,2/km2 (0,041/acre)
42 Rivanj Zadar &000000000000003100000031 4,4 km2 (1.100 mẫu Anh)[19] 112 m (367 ft)[19] 7,0/km2 (0,028/acre)
43 Ošljak Zadar &000000000000002900000029 0,3 km2 (74 mẫu Anh)[20] 90 m (300 ft)[20] 96,7/km2 (0,391/acre)
44 Kornat Šibenik-Knin &000000000000001900000019 32,30 km2 (7.980 mẫu Anh) 237 m (778 ft) 0,6/km2 (0,0024/acre)
45 Biševo Split-Dalmatia &000000000000001500000015 5,8 km2 (1.400 mẫu Anh)[21] 239 m (784 ft)[21] 2,6/km2 (0,011/acre)
46 Vele Srakane Primorje-Gorski Kotar &00000000000000030000003 1,15 km2 (280 mẫu Anh)[22] 59 m (194 ft)[22] 2,6/km2 (0,011/acre)
47 Male Srakane Primorje-Gorski Kotar &00000000000000020000002 0,61 km2 (150 mẫu Anh)[23] 40 m (130 ft)[24] 3,3/km2 (0,013/acre)

Xem thêm sửa

Ghi chú sửa

  1. ^ Các số trong cột đầu tiên thể hiện thứ hạng của đảo theo tổng dân số đảo đó.

Tham khảo sửa

  1. ^ a b c Cục Thống kê Croatia (2009). “Geographical and meteorological data” [Dữ liệu địa lý và khí tượng] (PDF). Niên giám thống kê 2009. Cục Thống kê Croatia. tr. 44. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Faričić, Josip (23 tháng 2 năm 2006). “Hrvatski pseudo-otoci”. geografija.hr (bằng tiếng Croatia). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2009.
  3. ^ a b c d Ostroški, Ljiljana biên tập (Tháng 12 năm 2015). Statistički ljetopis Republike Hrvatske 2015 [Niên giám thống kê Cộng hoà Croatia 2015] (PDF). Niên giám thống kê Cộng hoà Croatia (bằng tiếng Croatia và Anh). 47. Zagreb: Cục Thống kê Croatia. tr. 47. ISSN 1333-3305. Truy cập 27 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ a b c Bộ Phát triển và Tái thiết (Tháng 2 năm 1997). “National island development programme” [Chương trình phát triển đảo quốc gia] (PDF). Bộ Biển, Giao thông và Cơ sở hạ tầng. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ Treglav, Bojan (1 tháng 9 năm 2006). “Za otoke milijardu kuna godišnje!” (PDF). Vjesnik (bằng tiếng Croatia). tr. 2–3. Bản gốc (PDF) lưu trữ 5 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  6. ^ “Povijest Hvara”. hvar.hr (bằng tiếng Croatia). Thành phố Hvar. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ Hazel, John (2000). Who's who in the Greek world [Ai là ai trong thế giới Hy Lạp]. Routledge. tr. 86. ISBN 0-415-12497-2.
  8. ^ “Luật Quần đảo (văn bản tinh chỉnh)” (PDF). Bộ Biển, Giao thông và Cơ sở hạ tầng. 8 tháng 3 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
  9. ^ a b “Vrgada” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  10. ^ a b “Otok Lopud, Dubrovnik” (bằng tiếng Croatia). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  11. ^ a b “Ist” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  12. ^ a b “The Brodarica - Krapanj Tourist Board”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  13. ^ a b “Koločep” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  14. ^ a b “Susak” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  15. ^ a b “Rava” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  16. ^ a b “Drvenik Mali” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  17. ^ a b “Ilovik” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  18. ^ a b “Zverinac” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  19. ^ a b “Rivanj” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  20. ^ a b “Ošljak” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2011.
  21. ^ a b “Biševo” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  22. ^ a b “Vele Srakane” (bằng tiếng Croatia). peljar.cvs.hr. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2006.
  23. ^ Duplančić Leder, Tea; Ujević, Tin; Čala, Mendi (tháng 6 năm 2004). “Coastline lengths and areas of islands in the Croatian part of the Adriatic Sea determined from the topographic maps at the scale of 1: 25 000” [Chiều dài đường bờ biển và các khu vực của các đảo ở phần Croatia trên biển Adriatic được xác định từ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25 000.] (PDF). Geoadria. Zadar. 9 (1): 5–32. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2010.
  24. ^ “Cave Srakane”. DCS Lošinj. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2010.