Danh sách giải thưởng và đề cử của Jake Gyllenhaal

bài viết danh sách Wikimedia

Jake Gyllenhaal là một nam diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ, và là người đã giành nhiều giải thưởng và đề cử trong sự nghiệp của mình, trong đó có một Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh Quốc (giải BAFTA) dành cho vai Jack Twist trong tác phẩm lãng mạn Chuyện tình sau núi (2005) của đạo diễn Lý An. Anh cũng được đề cử một giải Oscar, hai giải BAFTA, hai giải Quả cầu vàng và ba giải Tony.

Các giải thưởng và đề cử của Jake Gyllenhaal
Photo of Jake Gyllenhaal sitting while holding a microphone
Gyllenhaal tại SXSW năm 2016
Tổng cộng[a]
Chiến thắng30
Đề cử90
Ghi chú
  1. ^ Một số giải thưởng không chỉ trao giải cho một người chiến thắng duy nhất, mà còn có giải nhì, giải ba, vv... vậy nên trong bảng này, đạt giải nhì, giải ba, vv... vẫn được tính là đoạt giải (khác với việc "mất giải" hay "không giành chiến thắng"). Ngoài ra, một số giải thưởng không công bố trước danh sách đề cử ban đầu mà trực tiếp trao giải cho người chiến thắng, tuy nhiên để dễ hiểu và tránh sự sai sót, mỗi giải thưởng trong bảng này đều được ngầm hiểu là đã có sự đề cử trước đó.

Sau khi khởi đầu sự nghiệp diễn xuất với phim City Slickers (1991),[1] Gyllenhaal nhận được đề cử giải thưởng điện ảnh đầu tiên dành cho vai kỹ sư NASA Homer Hickam trong bộ phim tiểu sử October Sky (1999).[2] Diễn xuất của anh trong vai Donnie Darko trong tác phẩm cùng tên năm 2001 giúp anh giành giải Young Hollywood Award và một đề cử giải Tinh thần độc lập cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất. Vai diễn của Gyllenhaal đóng chung với Heath Ledger trong Chuyện tình sau núi nhận được nhiều khen ngợi từ giới phê bình.[3] Cùng với giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhấtgiải Điện ảnh của MTV cho Diễn xuất xuất sắc nhất, anh còn được đề cử ở hạng mục Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất tại giải Oscar lần thứ 78, giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh lần thứ 11, giải Satellite lần thứ 10 và giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh lần thứ 12. Năm 2010, anh góp mặt trong bộ phim hài chính kịch lãng mạn Love & Other Drugs, qua đó được đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại giải Quả cầu vàng lần thứ 68 và giải Satellite lần thứ 15.

Gyllenhaal tiếp tục nhận nhiều giải thưởng và đề cử điện ảnh dành cho diễn xuất trong Kẻ săn tin đen (2014), tại đây anh thủ vai một nhà báo chuyên ghi lại các vụ án bạo lực lúc đêm muộn ở Los Angeles và bán lại những đoạn phim của mình cho truyền thông.[4] Anh được trao giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất từ một số hiệp hội phê bình điện ảnh cấp khu vực, đồng thời được đề cử hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại giải BAFTA lần thứ 68, giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh lần thứ 20, giải Quả cầu vàng lần thứ 72 và giải Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh lần thứ 21. Năm 2016, anh tham gia phim Nocturnal Animals và nhận thêm một đề cử giải BAFTA cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất. Vai diễn nhân vật Jeff Bauman, nạn nhân sống sót vụ nổ bom Marathon Boston, trong Stronger (2017) đã mang về cho anh giải Nam diễn viên chính tại Giải thưởng điện ảnh Hollywood, cùng với đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh lần thứ 23 và giải Satellite lần thứ 22.[5]

Gyllenhaal có vai diễn sân khấu đầu tay trong bản làm lại vở kịch This Is Our Youth của Kenneth Lonergan tại Luân Đôn năm 2002, giành Giải thưởng Sân khấu Evening Standard ở hạng mục Diễn viên mới xuất sắc.[6] Với diễn xuất trong vở Sea Wall/A Life tại Broadway, anh được đề cử Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại kịch tại giải Tony lần thứ 74.

Giải thưởng và đề cử sửa

Giải thưởng và đề cử của Jake Gyllenhaal
Giải thưởng Năm[a] Tác phẩm Hạng mục Kết quả Nguồn
Giải AATCA 2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [7]
Giải Oscar 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử [8]
Giải Liên minh các nữ nhà báo hoạt động về điện ảnh 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [9]
Giải của Hiệp hội phê bình phim Austin 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [10]
Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Anh Quốc 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải [11]
2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [12]
2017 Nocturnal Animals Đề cử [13]
Giải thưởng màn ảnh Canada 2014 Enemy Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [14]
Giải của Hiệp hội phê bình phim Chicago 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử [15]
2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [16]
Giải Chlotrudis 2003 Donnie Darko Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [17]
Giải Lựa chọn của giới phê bình điện ảnh 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử [18]
2013 End of Watch Nam diễn viên chính phim hành động xuất sắc nhất Đề cử [19]
2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [20]
2018 Stronger Đề cử [21]
Giải của Hiệp hội phê bình phim Dallas–Fort Worth 2005 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Hạng 3 [22]
2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Hạng 4 [23]
Giải của Hiệp hội phê bình phim Detroit 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [24]
Giải Dorian 2015 Kẻ săn tin đen Vai diễn điện ảnh xuất sắc nhất – Nam diễn viên Đề cử [25]
Giải thưởng Liên hoan phim quốc tế Dubai 2015 Ngôi sao quốc tế của năm Đoạt giải [26]
Giải của Hội phê bình phim Dublin 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [27]
Giải thưởng Sân khấu Evening Standard 2002 This Is Our Youth Diễn viên mới xuất sắc Đoạt giải [28]
Giải Fangoria Chainsaw 2015 Enemy Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [29]
Giải của Hiệp hội phê bình phim Florida 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Á quân [30]
Giải của Hiệp hội phê bình phim Georgia 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [31]
Giải Quả cầu vàng 2011 Love & Other Drugs Nam diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất Đề cử [32]
2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất Đề cử [33]
Giải Gotham 2005 Chuyện tình sau núi Dàn diễn viên xuất sắc nhất[b] Đề cử [34]
2021 Relic Phim xuất sắc nhất[c] Đề cử [35]
Giải thưởng điện ảnh Hollywood 2005 Jarhead Nam diễn viên đột phá Đoạt giải [36]
2013 Lần theo dấu vết Nam diễn viên phụ Đoạt giải [37]
2017 Stronger Nam diễn viên chính Đoạt giải [38]
Giải của Hội phê bình phim Houston 2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [39]
2017 Nocturnal Animals Đề cử [40]
Giải thưởng Học viện Điện ảnh và Truyền hình Ireland 2004 The Day After Tomorrow Nam diễn viên quốc tế xuất sắc nhất Đề cử [41]
2015 Kẻ săn tin đen Đề cử [42]
Giải Tinh thần độc lập 2002 Donnie Darko Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [43]
2015 Kẻ săn tin đen Phim đầu tay hay nhất[d] Đoạt giải [44]
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử
2019 Wildlife Phim đầu tay hay nhất[e] Đề cử [45]
Giải Bình chọn của Hiệp hội phê bình phim IndieWire 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Á quân [46]
Giải của Hiệp hội quốc tế Cinephile 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải [47]
2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [48]
Giải Sao Mộc 2016 Southpaw Nam diễn viên quốc tế xuất sắc nhất Đề cử [49]
Giải của Hội phê bình phim Luân Đôn 2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên của năm Đề cử [50]
2017 Nocturnal Animals Đề cử [51]
Giải Điện ảnh và Truyền hình của MTV 2006 Chuyện tình sau núi Diễn xuất xuất sắc nhất Đoạt giải [52]
Màn khóa môi xuất sắc nhất[f] Đoạt giải
Giải thưởng Nghệ thuật Quốc gia 2006 Nghệ sĩ trẻ xuất sắc Đoạt giải [53]
Giải Ủy ban Quốc gia về Phê bình Điện ảnh 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đoạt giải [54]
2013 Lần theo dấu vết Dàn diễn viên xuất sắc nhất[g] Đoạt giải [55]
Giải của Hiệp hội phê bình phim trực tuyến 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử [56]
2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [57]
Giải thưởng Liên hoan phim quốc tế Palm Springs 2005 Chuyện tình sau núi Giải thưởng diễn viên Đoạt giải [58]
Giải People's Choice 2011 Ngôi sao hành động được yêu thích nhất Đề cử [59]
2013 Nam diễn viên phim chính kịch được yêu thích nhất Đề cử [60]
Giải của Hiệp hội phê bình phim San Diego 2005 Jarhead Giải Đặc biệt Đoạt giải [61]
2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [62]
2016 Nocturnal Animals Đề cử [63]
Giải của Hiệp hội phê bình phim khu vực vịnh San Francisco 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [64]
Giải Satellite 2003 The Good Girl Nam diễn viên phụ phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất Đề cử [65]
2005 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ phim chính kịch xuất sắc nhất Đề cử [66]
Jarhead Nam diễn viên chính phim chính kịch xuất sắc nhất Đề cử
2010 Love & Other Drugs Nam diễn viên chính phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất Đề cử [67]
2014 Lần theo dấu vết Nam diễn viên phụ phim điện ảnh xuất sắc nhất Đề cử [68]
2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính phim điện ảnh xuất sắc nhất Đề cử [69]
2018 Stronger Đề cử [70]
Giải Sao Thổ 2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [71]
Giải Tiếng thét 2011 Mật mã gốc Nam diễn viên chính phim khoa học viễn tưởng xuất sắc nhất Đề cử [72]
Giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh 2006 Chuyện tình sau núi Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử [73]
Dàn diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất[b] Đề cử
2015 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đề cử [74]
Giải của Hiệp hội phê bình phim St. Louis 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [75]
Giải Teen Choice 1999 October Sky Lựa chọn: Vai diễn điện ảnh đột phá Đề cử [76]
2003 The Good Girl Lựa chọn: Màn khóa môi xuất sắc[h] Đề cử [77]
Lựa chọn: Ngôi sao nam đột phá Đề cử
2007 Zodiac Lựa chọn: Nam diễn viên phim kinh dị hoặc giật gân Đề cử [78]
2008 Rendition Lựa chọn: Nam diễn viên phim chính kịch Đề cử [79]
2010 Brothers Đề cử [80]
Hoàng tử Ba Tư: Dòng cát thời gian Lựa chọn: Nam diễn viên phim kỳ ảo Đề cử
Giải Tony 2021 Sea Wall/A Life Nam diễn viên chính xuất sắc nhất thể loại kịch Đề cử [81]
Vở kịch xuất sắc nhất (với vai trò nhà sản xuất) Đề cử
Slave Play Đề cử
Giải của Hiệp hội phê bình phim Toronto 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất[i] Á quân [82]
Giải của Hiệp hội phê bình phim Vancouver 2015 Enemy Nam diễn viên phim Canada xuất sắc nhất Đề cử [83]
Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [84]
Giải Bình chọn phim Village Voice 2014 Kẻ săn tin đen Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Đoạt giải [85]
Young Artist Awards 2000 October Sky Nam diễn viên trẻ xuất sắc nhất Đề cử [86]
Young Hollywood Awards 2002 Donnie Darko Nam diễn viên có diễn xuất đột phá Đoạt giải [87]
YoungStar Awards 1999 October Sky Diễn xuất xuất sắc nhất của diễn viên trẻ phim chính kịch Đề cử [88]
Liên hoan phim Zurich 2017 Giải Mắt vàng Đoạt giải [89]

Ghi chú sửa

  1. ^ Cột "Năm" chỉ năm diễn ra lễ trao giải. Tương ứng với mỗi năm sẽ có liên kết đến bài viết về giải thưởng được tổ chức của năm đó (nếu có).
  2. ^ a b Đồng đề cử với Linda Cardellini, Anna Faris, Anne Hathaway, Heath Ledger, Randy Quaid và Michelle Williams
  3. ^ Đồng đề cử với đạo diễn Natalie Erika James cùng đồng sản xuất Anna Mcleish, Sarah Shaw và Riva Marker
  4. ^ Đồng nhận giải với đạo diễn Dan Gilroy cùng đồng sản xuất Jennifer Fox, Tony Gilroy, David Lancaster và Michel Litvak
  5. ^ Đồng đề cử với đạo diễn Paul Dano cùng đồng sản xuất Andrew Duncan, Riva Marker, Oren Moverman, Ann Ruark và Alex Saks
  6. ^ Đồng nhận giải với Heath Ledger
  7. ^ Đồng nhận giải với Maria Bello, Viola Davis, Paul Dano, Terrence Howard, Hugh Jackman và Melissa Leo
  8. ^ Đồng đề cử với Jennifer Aniston
  9. ^ Đồng hạng với Ralph Fiennes dành cho vai diễn trong The Grand Budapest Hotel (2014)

Tham khảo sửa

  1. ^ “Watch Jake Gyllenhaal's Film Debut”. The Hollywood Reporter. 31 tháng 3 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ Ebert, Roger (19 tháng 2 năm 1999). “October Sky”. RogerEbert.com. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ Brokeback Mountain (2005)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  4. ^ Macdonald, Moira (30 tháng 10 năm 2014). 'Nightcrawler': Jake Gyllenhaal's performance is strange, mesmerizing”. The Seattle Times. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  5. ^ Chuba, Kirsten (22 tháng 9 năm 2017). 'Stronger': 5 of the Film's Stars and Their Real-Life Inspirations”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  6. ^ Rosseinsky, Katie (12 tháng 12 năm 2019). “Jake Gyllenhaal: My London theatre debut changed how I approach acting”. Evening Standard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ Bulbeck, Pip (6 tháng 1 năm 2015). 'Birdman' Leads Australian Academy's International Awards Nominations”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ Brooks, Xan (31 tháng 1 năm 2006). “Mountain peaks at Oscar nominations”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ Mitchell, Wendy (9 tháng 1 năm 2015). “Birdman leads Women Film Journalists nominees”. Screen Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ Jones, Kimberley (17 tháng 12 năm 2014). “Austin Film Critics Name Boyhood Best of Year”. The Austin Chronicle. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ Hernandez, Eugene (20 tháng 2 năm 2006). 'Brokeback Mountain' Wins 4 BAFTA Awards, Including Best Picture”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  12. ^ Ritman, Alex (8 tháng 1 năm 2015). “BAFTA Nominations: 'Grand Budapest Hotel' Leads With 11”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ Nolfi, Joey (12 tháng 2 năm 2017). “La La Land wins best film at BAFTA Awards”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  14. ^ Jancelewicz, Chris (25 tháng 1 năm 2014). “Canadian Screen Awards 2014: Nominees Announced For TV And Movie Honours”. HuffPost Canada. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ Ebert, Roger (9 tháng 1 năm 2006). “Chicago critics choose 'Crash'. RogerEbert.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  16. ^ Loring, Michael (12 tháng 12 năm 2014). 'Birdman' garners nine Chicago Film Critics Association nominations”. Chicago Sun-Times. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  17. ^ “2003, 9th Annual Awards”. Chlotrudis Society for Independent Film. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  18. ^ Seif, Dena (11 tháng 12 năm 2005). “B'cast crix back 'Brokeback'. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  19. ^ Nordyke, Kimberly (11 tháng 12 năm 2012). 'Lincoln' Leads Critics' Choice Movie Awards Nominees With Record-Setting 13 Mentions”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  20. ^ King, Susan (15 tháng 12 năm 2014). 'Birdman' dominates the Critics' Choice Movie Awards nominations”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  21. ^ Sharf, Zack (11 tháng 1 năm 2018). “Critics' Choice Awards 2018 Winners List: 'The Shape of Water' Dominates With Best Picture and Best Director Prizes”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  22. ^ Jorgenson, Todd (20 tháng 12 năm 2005). “Dallas–Fort Worth Film Critics 2005 Awards”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  23. ^ Patches, Matt (15 tháng 12 năm 2014). “Reese Witherspoon squeezes into Dallas critics' 'Birdman' lovefest”. Uproxx. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  24. ^ Graham, Adam (15 tháng 12 năm 2014). “Detroit critics name 'Boyhood' the year's best film”. The Detroit News. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  25. ^ Reilly, Travis (20 tháng 1 năm 2015). 'Boyhood,' 'Transparent' Lead Dorian Awards”. TheWrap. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  26. ^ Vivarelli, Nick (18 tháng 11 năm 2015). “Jake Gyllenhaal to be feted with Variety's international star of the year award at Dubai Film Festival”. Boston Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  27. ^ “Dublin film critics vote Boyhood the Best of 2014”. Raidió Teilifís Éireann. 22 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  28. ^ Trueman, Matt (25 tháng 9 năm 2013). “Jake Gyllenhaal 'definitely' wants another theatre role in London”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  29. ^ Newton, Steve (15 tháng 1 năm 2015). “Screw the Oscars, here's the Fangoria Chainsaw Awards nominees”. The Georgia Straight. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  30. ^ “Florida critics spring for 'Birdman,' Linklater, Keaton, Pike, Simmons and Arquette”. Uproxx. 19 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  31. ^ Zusel, Yvonne (9 tháng 1 năm 2015). “Georgia Film Critics Association awards the best movies of 2014”. The Atlanta Journal-Constitution. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ “2011 Golden Globes nominees & winners”. Los Angeles Times. 12 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ Messer, Lesley; Rothman, Michael (12 tháng 1 năm 2015). “2015 Golden Globes: Complete Winners List”. ABC News. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  34. ^ Hernandez, Eugene (25 tháng 10 năm 2005). “IFP Unveils Gotham Award Nominations”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  35. ^ Lewis, Hilary (11 tháng 1 năm 2021). “Gotham Awards: 'Nomadland' Wins Best Feature, Audience Award”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  36. ^ Green, Willow (25 tháng 10 năm 2005). “Charlize And Joaquin Awards Success”. Empire. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2011.
  37. ^ Feinberg, Scott (23 tháng 9 năm 2013). “Jake Gyllenhaal to Receive Acting Honor at Hollywood Film Awards (Exclusive)”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  38. ^ Lee, Ashley (25 tháng 10 năm 2017). “Hollywood Film Awards to Honor Kate Winslet and Jake Gyllenhaal”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  39. ^ Luman, Betty (11 tháng 1 năm 2015). 'Boyhood' dominates Houston Film Critics Society Awards”. San Francisco Chronicle. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  40. ^ Dansby, Andrew (14 tháng 12 năm 2016). 'La La Land' la la lands multiple noms from Houston Film Critics”. Houston Chronicle. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  41. ^ “IFTA Best Actor nominees announced”. Raidió Teilifís Éireann. 29 tháng 9 năm 2004. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  42. ^ Clarke, Donald (29 tháng 4 năm 2015). “Ifta 2015 film and drama nominees announced”. The Irish Times. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  43. ^ Munoz, Lorenza (9 tháng 1 năm 2002). “Spirit Awards Tilt Toward True Independence”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  44. ^ “Spirit Awards 2015: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. 21 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  45. ^ Nordyke, Kimberly (23 tháng 2 năm 2019). “Spirit Awards: 'If Beale Street Could Talk' Wins Best Feature; Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  46. ^ Kohn, Eric (15 tháng 12 năm 2014). “Indiewire's Massive 2014 Year-End Critics Poll: Read the Full Results”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  47. ^ Stevens, Beth (14 tháng 6 năm 2010). “2006 ICS Award Winners”. International Cinephile Society. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  48. ^ Borden, J.D. (3 tháng 2 năm 2015). “If Only The Oscars Looked Like These Award Nominations…”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  49. ^ Pasquini, Mattia (28 tháng 11 năm 2017). “Stasera in TV 28 Novembre: Jake Gyllenhaal si trasforma per Southpaw – l'ultima sfida”. Film.it (bằng tiếng Ý). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  50. ^ Ritman, Alex; Szalai, Georg (22 tháng 1 năm 2017). “London Critics' Circle Film Awards Winners”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  51. ^ Lodge, Guy (20 tháng 12 năm 2016). 'Moonlight,' 'Love and Friendship' Lead London Film Critics' Circle Nominations”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  52. ^ “Brokeback honoured at MTV awards”. BBC News. 4 tháng 6 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  53. ^ “The Transom”. The New York Observer. 23 tháng 10 năm 2006. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  54. ^ King, Susan (13 tháng 12 năm 2005). “A mountain of praise for 'Brokeback'. The Baltimore Sun. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  55. ^ Feinberg, Scott (8 tháng 1 năm 2014). “Meryl Streep Goes on Tear at National Board of Review Awards”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  56. ^ Weinberg, Scott (10 tháng 1 năm 2006). “Online Film Critics offer their annual nominations”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  57. ^ 'Boyhood,' 'Grand Budapest' lead with online film critics nominations”. Uproxx. 8 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  58. ^ Snead, Elizabeth (30 tháng 12 năm 2005). “Real fun starts after the Globes”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  59. ^ Alexander, Bryan (9 tháng 11 năm 2010). 'Twilight Saga: Eclipse' Dominates Nominations for People's Choice Awards”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  60. ^ Ng, Philiana (15 tháng 11 năm 2012). “People's Choice Awards Nominations Revealed”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  61. ^ Asyraf, Faisal (18 tháng 12 năm 2014). “Top Picks: Jake and his medals”. New Straits Times. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  62. ^ Lattanzio, Ryan (15 tháng 12 năm 2014). 'Nightcrawler' Wins 7 San Diego Film Critics Prizes, Cotillard Takes Best Actress”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  63. ^ “2016 San Diego Film Critics Society's Award Nominations”. San Diego Film Critics Society. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  64. ^ 'Birdman' leads 2014 San Francisco critics nominations, 'The Sacrament' gets some love”. Uproxx. 13 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  65. ^ “2003 7th Annual Satellite Awards”. International Press Academy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  66. ^ “2005-B* 10th Annual Satellite Awards – December 2005”. International Press Academy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  67. ^ Knegt, Peter (20 tháng 12 năm 2010). 'Social Network,' 'Scott Pilgrim' Lead Wacky Satellite Awards”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  68. ^ Thompson, Anne (2 tháng 12 năm 2013). '12 Years a Slave,' 'American Hustle,' and 'Gravity' Dominate International Press Academy Nominations”. IndieWire. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  69. ^ Pond, Steve (1 tháng 12 năm 2014). 'Birdman' Leads Satellite Awards Nominations”. TheWrap. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  70. ^ Pond, Steve (29 tháng 11 năm 2017). 'Dunkirk,' 'The Shape of Water' Lead Satellite Award Nominations”. TheWrap. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  71. ^ Blake, Emily (4 tháng 3 năm 2015). “2015 Saturn Awards: 'Captain America: Winter Soldier,' 'Walking Dead' lead nominees”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  72. ^ Wicks, Kevin (16 tháng 10 năm 2011). 'Doctor Who' Star Matt Smith Wins Best Sci-Fi Actor at Scream Awards”. BBC America. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  73. ^ McClintock, Pamela (5 tháng 1 năm 2006). “Indies acting up”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  74. ^ “Screen Actors Guild Awards 2015: Complete list of nominees and winners”. Los Angeles Times. 25 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  75. ^ “St. Louis critics award 'Boyhood,' Jake Gyllenhaal, Rosamund Pike”. Uproxx. 15 tháng 12 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  76. ^ Martin, Patti (10 tháng 8 năm 1999). “1999 Teen Awards”. Asbury Park Press. tr. D3. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021 – qua Newspapers.com.
  77. ^ “2003 Teen Choice Awards Nominees”. Billboard. 18 tháng 6 năm 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  78. ^ Horn, John (5 tháng 1 năm 2008). “A new sign of the 'Zodiac'. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  79. ^ “Gisele on the record”. Chicago Tribune. 18 tháng 6 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  80. ^ Soll, Lindsay (14 tháng 6 năm 2010). “Teen Choice Awards 2010: First Round of Nominees Announced”. MTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  81. ^ Cox, Gordon (2 tháng 3 năm 2021). “Jake Gyllenhaal Has Always Been a Theater Kid”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2021.
  82. ^ Patches, Matt (16 tháng 12 năm 2014). “Guess what? Toronto critics love 'Boyhood' too…”. Uproxx. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  83. ^ Takeuchi, Craig (2 tháng 1 năm 2015). “Xavier Dolan's Mommy leads Vancouver Film Critics Circle nominees”. The Georgia Straight. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  84. ^ Vlessing, Etan (5 tháng 1 năm 2015). “Vancouver Film Critics Name 'Boyhood' Best Picture”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  85. ^ Tobias, Scott (27 tháng 3 năm 2015). “Brutality and conventionality square off in the first trailer for Southpaw”. The Dissolve. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  86. ^ “21st Annual Young Artist Awards”. Young Artist Association. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  87. ^ “Jake Gyllenhaal”. Young Hollywood Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021.
  88. ^ Kit, Zorianna (3 tháng 9 năm 1999). “Merriman, Wylie head of YoungStar's class of '99”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021 – qua Gale.
  89. ^ Robbins, Caryn (7 tháng 9 năm 2017). “Zurich Film Festival to Honor Jake Gyllenhaal with Golden Eye Award”. BroadwayWorld. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.

Liên kết ngoài sửa