Dendrochirus koyo
Dendrochirus koyo là một loài cá biển thuộc chi Dendrochirus trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2019.
Dendrochirus koyo | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Scorpaeniformes |
Họ (familia) | Scorpaenidae |
Chi (genus) | Dendrochirus |
Loài (species) | D. koyo |
Danh pháp hai phần | |
Dendrochirus koyo Matsunuma & Motomura, 2019 |
Từ nguyên
sửaTừ định danh koyo được đặt theo tên của Kōyo-maru, tàu nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản của Tokyo, là con tàu đã thu thập mẫu định danh của loài cá này.[1]
Phân bố và môi trường sống
sửaD. koyo mới chỉ được biết đến qua một mẫu vật thu thập ngoài khơi đảo Chichi-jima (quần đảo Ogasawara, Nhật Bản) từ độ sâu 143 m.[2]
Mô tả
sửaChiều dài được ghi nhận ở mẫu vật D. koyo này là 4,5 cm.[3] Loài này có 3 ngạnh trên đỉnh mõm và một vệt đốm hình chữ K trên cuống đuôi.[4]
Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 10; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 7; Số tia vây ở vây ngực: 18.[2]
Tham khảo
sửa- ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Perciformes (part 9): Family Scorpaenidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ a b Matsunuma, Mizuki; Motomura, Hiroyuki (2019). “Redescription of Dendrochirus zebra (Scorpaenidae: Pteroinae) with a new species of Dendrochirus from the Ogasawara Islands, Japan”. Ichthyological Research. 66 (3): 353–384. doi:10.1007/s10228-019-00681-1. ISSN 1616-3915.
- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Dendrochirus koyo trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.
- ^ Adams, Jake (26 tháng 2 năm 2019). “Dendrochirus koyo, the Ogasawara Lionfish Described as New Species”. Reef Builders. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.