Chim sâu mỏ nhạt

(Đổi hướng từ Dicaeum erythrorhynchos)

Chim sâu mỏ nhạt (danh pháp hai phần: Dicaeum erythrorhynchos) là một loài chích lá thuộc chi Dicaeum, họ Chim sâu. Đây là một loài chim nhỏ ăn mật hoa và quả mọng, được tìm thấy ở Ấn Độ, Bangladesh và Sri Lanka. Những con chim phổ biến ở các đô thị khu vườn với cây mang quả mọng. Chúng có tiếng kêu chíp chíp nhanh và mỏ cong hơi hồng giúp phân biệt nó ra từ các loài khác trong khu vực[3]. Đây là một loài chim nhỏ, dài 8 cm, và là một trong những con chim nhỏ nhất hiện diện ở hầu hết các vùng ở miền nam Ấn Độ và Sri Lanka. Con có màu chỉ nâu đến màu xanh lá cây ô liu. Dưới là màu ô liu da bò và không tương phản lớn với phần trên và không phải màu trắng như trong Dicaeum concolor của các đồi Tây Ghats và Nilgiri cũng không phải là sọc như trong Dicaeum agile.

Chim sâu mỏ nhạt
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Liên họ (superfamilia)Passeroidea hay "Dicaeoidea"?
Họ (familia)Dicaeidae
Chi (genus) Dicaeum
Loài (species)D. erythrorhynchos
Danh pháp hai phần
Dicaeum erythrorhynchos
(Latham, 1790)[2]

Hình ảnh

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ BirdLife International (2012). Dicaeum erythrorhynchos. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Latham, Index Orn., vol. 1 (1790), p. 299 under Certhia erythrorhynchos
  3. ^ Rasmussen, PC & JC Anderton (2005). Birds of South Asia: The Ripley Guide. 2. Smithsonian Institution and Lynx Edicions. tr. 544–545.

Tham khảo

sửa
  • BirdLife International (2008) Dicaeum erythrorhynchos. 2008 IUCN Red List of Threatened Species. IUCN 2008. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  • Latham, Index Orn., vol. 1 (1790), tr. Thiếu tham số! (Bản mẫu:P.)299 under Certhia erythrorhynchos.
  • a b Rasmussen, PC & JC Anderton (2005) Birds of South Asia: The Ripley Guide. 2. Smithsonian Institution and Lynx Edicions. tr. Thiếu tham số! (Bản mẫu:P.)544–545.
  • Ripley, S. Dillon (01 Jun 1949) Avian Relicts and Double Invasions in Peninsular India and Ceylon. Evolution 3 (2): 150–159. doi:10.2307/2405549. ISSN 00143820.
  • Ryan GM (1899) The spread of Loranthus in the South Thana Division, Konkan. Indian Forester, 25: 472–476.
  • Murphy, S. R., Nick Reid, Zhaogui Yan & W. N. Venables (1993). "Differential Passage Time of Mistletoe Fruits through the Gut of Honeyeaters and Flowerpeckers: Effects on Seedling Establishment." (PDF). Oecologia 93 (2): 171–176. doi:10.1007/BF00317667. [1][liên kết hỏng].
  • Ali. S. A. (1931). "The role of the sunbirds and flowerpeckers in the propagation and distribution of the tree parasite Loranthus longiflorus Desr. in the Konkan (W. India).". J. Bombay Nat. Hist. Soc. 35: 144–149.
  • Ali, S. (1932). "Flower-birds and bird-flowers in India.". J. Bombay Nat. Hist. Soc. 35: 573–605.
  • P. Davidar, Ecological Interactions between Mistletoes and their Avian pollinators in South India, J. Bombay Nat. Hist. Soc., vol. 82, issue 1, 1985, p. 45–60.
  • Karunaichamy, Kstk; Arp, K. Paliwal and P. À (1999). "Biomass and nutrient dynamics of mistletoe (Dendrophthoe falcata) and neem (Azadirachta indica) seedlings.". Current Science 76 (6): 840–843.
  • Vidal-russell, Romina; Nickrent, Daniel L (2008). "Evolutionary relationships in the showy mistletoe family (Loranthaceae)". Am. J. Bot. 95: 1015–1029. doi:10.3732/ajb.0800085.
  • Shyamal, L. (1994). "The Birds of The Indian Institute of Science Campus: Changes in the avifauna.". Newsletter for Birdwatchers 34 (1): 7–9.
  • Pittie, Aasheesh (1984). "Tickell's Flowerpecker (Dicaeum erythrorhynchos) sipping nectar from Loranthus (Loranthus longiflorus) flowers - an observation.". Mayura 5 (3): 64–65.
  • Solomon Raju, AJ; S Purnachandra Rao, V Ezradanam (2004). "Bird-pollination in Sterculia colorata Roxb. (Sterculiaceae), a rare tree species in the Eastern Ghats of Visakhapatnam and East Godavari Districts of Andhra Pradesh." (PDF). Current Science 87 (1): 28–31. [2].
  • Raju, AJS (2005). "Passerine bird pollination and seed dispersal in Woodfordia floribunda Salisb. (Lythraceae), a common low altitude woody shrub in the Eastern Ghats forests of India." (PDF). Ornithol. Sci. 4: 103–108. doi:10.2326/osj.4.103. [3][liên kết hỏng].
  • Betts, FN (1951). "The Birds of Coorg. Part 2.". J. Bombay Nat. Hist. Soc. 50 (2): 224–263.
  • Chim sâu mỏ nhạt tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Tham khảo Animal Diversity Web : Dicaeum erythrorhynchos (tiếng Anh)
  • Internet Bird Collection