Kali đicromat
Kali dicromat, K2Cr2O7, là một hợp chất phản ứng hóa học vô cơ phổ biến, thường được sử dụng như là một chất oxy hóa trong các ứng dụng phòng thí nghiệm và công nghiệp khác nhau. Như với tất cả các hợp chất crôm hóa trị +6, chất này cực kỳ có hại cho sức khỏe. Kali dicromat là một chất rắn tinh thể với màu đỏ-cam nổi bật. khá phổ biến trong phòng thí nghiệm vì nó không chảy nước, ngược lại với loại muối tương tự natri dicromat phổ biến hơn trong công nghiệp.[3]
Kali dicromat | |
---|---|
![]() Kali đicromat | |
![]() Mô hình 3D phân tử Kali đicromat | |
Danh pháp IUPAC | Potassium dichromate(VI) |
Tên khác | potassium bichromate bichromate of potash |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | HX7680000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | K2Cr2O7 |
Khối lượng mol | 294.185 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn tinh thế màu đỏ-cam |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2.676 g/cm3, rắn |
Điểm nóng chảy | 398 °C (671 K; 748 °F) |
Điểm sôi | 500 °C (773 K; 932 °F) phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | 4.9 g/100 mL (0 °C) 13 g/100 mL (20 °C) 102 g/100 mL (100 °C) |
Độ hòa tan | không hòa tan trong alcohol, acetone. |
Chiết suất (nD) | 1.738 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Triclinic (α-form, <241.6 °C) |
Tọa độ | Tứ diện (cho Cr) |
Nhiệt hóa học | |
Entanpi hình thành ΔfH | -2033 kJ/mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 291.2 J K−1 mol−1 |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Oxidant (O) Carc. Cat. 2 Muta. Cat. 2 Repr. Cat. 2 Highly toxic (T+) Harmful (Xn) Ăn mòn (C) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R45, R46, R60, R61, R8, R21, R25, R26, R34, R42/43, R48/23, R50/53 |
Chỉ dẫn S | S53, S45, S60, S61 |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
LD50 | 25 mg/kg (đường miệng, chuột)[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali chromate Kali molybdate Kali tungstate |
Cation khác | Amoni dichromat Natri dichromat |
Hợp chất liên quan | Kali permanganat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Tính chất hóa họcSửa đổi
Sản xuấtSửa đổi
Kali dicromat thường được điều chế bằng phản ứng của kali clorua với natri dicromat. Ngoài ra, có thể thu được từ kali clorat bằng cách nung nóng quặng crom với kali hydroxit. Nó hòa tan trong nước và trong quá trình hòa tan nó ion hóa:
- K2Cr2O7 → 2 K+ + Cr2O72−
- Cr2O72− + H2O ⇌ 2 CrO42− + 2 H+
Ứng dụngSửa đổi
Kali dicromat có ít ứng dụng chính, vì muối natri dicromat chiếm ưu thế trong công nghiệp. Ứng dụng chính của chất này là tiền chất của chất phèn kali crom, được sử dụng trong thuộc da.[3][4]
Tham khảoSửa đổi
- ^ “POTASSIUM DICHROMATE LISTING” (PDF). US EPA.
- ^ Chambers, Michael. “ChemIDplus - 7778-50-9 - KMUONIBRACKNSN-UHFFFAOYSA-N - Potassium dichromate - Similar structures search, synonyms, formulas, resource links, and other chemical information”.
- ^ a ă Gerd Anger, Jost Halstenberg, Klaus Hochgeschwender, Christoph Scherhag, Ulrich Korallus, Herbert Knopf, Peter Schmidt, Manfred Ohlinger, "Chromium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim, 2005. doi:10.1002/14356007.a07_067
- ^ M. Saha; C. R. Srinivas; S. D. Shenoy; C. Balachandran (tháng 5 năm 1993). “Footwear dermatitis”. Contact Dermatitis. 28 (5): 260–264. doi:10.1111/j.1600-0536.1993.tb03428.x. PMID 8365123.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kali đicromat. |
- Potassium Dichromate at The Periodic Table of Videos (University of Nottingham)
- International Chemical Safety Card 1371
- National Pollutant Inventory – Chromium VI and compounds fact sheet
- NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards
- IARC Monograph "Chromium and Chromium compounds" Lưu trữ 2004-07-01 tại Wayback Machine
- Gold refining article listing color change when testing metals with Schwerter's Solution