Dietylamin là một amin bậc haicông thức phân tử là CH3CH2NHCH2CH3. Đây là chất lỏng dễ cháy và có tính kiềm mạnh. Dietylamin tan được trong nước và trong etanol. Nó là chất lỏng không màu và thường có màu nâu khi lẫn tạp chất. Dietylamin dễ bay hơi và có mùi khó chịu.

Dietylamin
Diethylamine
Danh pháp IUPACDiethylamine
Nhận dạng
Số CAS109-89-7
PubChem8021
ChEMBL1189
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • N(CC)CC

InChI
đầy đủ
  • 1/C4H11N/c1-3-5-4-2/h5H,3-4H2,1-2H3
UNIIB035PIS86W
Thuộc tính
Công thức phân tửC4H11N
Khối lượng mol73,14 g/mol
Khối lượng riêng0,7074 g/cm3
Điểm nóng chảy-50 °C
Điểm sôi55,5 °C
Độ axit (pKa)10,98[1]
Các nguy hiểm
MSDSExternal MSDS
NFPA 704

3
3
1
 
Điểm bắt lửa-28 °C (-18 °F)
Nhiệt độ tự cháy312 °C (594 °F)
Giới hạn nổ1,8-10,1%
PEL25 ppm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Dietylamin được điều chế từ etanol và amonia, phản ứng này thu được đồng thời cả etylamintrietylamin. Dietylamin thường dùng làm chất chống ăn mòn và dùng trong công nghiệp sản xuất cao su, nhựa, chất nhuộm và trong ngành dược.

Dietylamin là hóa chất ăn mòn và khi tiếp xúc với da sẽ gây bỏng rát.

Tham khảo

sửa
  • Merck Index, 12th Edition, 3160.
  1. ^ Hall, H.K., J. Am. Chem. Soc., 1957, 79, 5441.

Liên kết ngoài

sửa