Athletic Club Digenis Oroklinis (tiếng Hy Lạp: Διγενής Βορόκλινης) là một câu lạc bộ bóng đá Cộng hòa Síp đến từ làng Oroklini ở quận Larnaca. Câu lạc bộ được thành lập năm 1952. Mùa giải 2014-15 là lần đầu tiên đội bóng thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp. Màu sắc của đội bóng là trắng và xanh dương.

Digenis Oroklinis
Tên đầy đủAS Digenis Voroklinis
Thành lập1983
SânKoinotiko Stadio Oroklinis,
Voroklini, Cyprus
Sức chứa1.500
Chủ tịch điều hànhCộng hòa Síp Demetris Demetriou
Người quản lýCộng hòa Síp Michalis Markou
Giải đấuBản mẫu:Cypriot football updater
Bản mẫu:Cypriot football updaterBản mẫu:Cypriot football updater

Lịch sử sửa

Digenis được thành lập năm 1952 với tên gọi Athletic Club Omonia Oroklinis. Năm 1983 một cuộc họp chung của hiệp hội quyết định đổi tên thành Digenis.[1] Phù hiệu câu lạc bộ có chứa năm 1983 là lúc mà tên câu lạc bộ thay đổi.

Câu lạc bộ cũng nhiều lần góp mặt ở Hạng baHạng tư.

Đội hình hiện tại sửa

Tính đến 21 tháng 9 năm 2017

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Andreas Stampolis
3   Flavien Tamou
4 HV   Andreas Chimonas
6 HV   Kostas Kotsaridis
7   Giorgos Katsiati (mượn từ Ermis Aradippou)
8 HV   Christoforos Charalambous
9 TV   Mindaugas Kalonas
10   Esmel Anicet
14 TV   Nicolas Katsouris (Đội trưởng)
16 HV   Loizos Papasavvas
18 HV   Apostolos Christofides
19   Manolis Manoli
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 HV   Zest Banahene
22 HV   Savvas Lambros Panayiotou
24   Petros Kourou
27 TM   Marios Frantzis
30 TM   Andreas Photiou
33   Vladislav Breguntov (mượn từ Apollon Limassol)
45   Ioan Paisios Stef
80 TV   Georgios Koutouna
88   Giannis Savva
94 TV   Nektarios Kattos
99   Antreas Anastasiou

Đối với các chuyển nhượng gần đây, xem Danh sách chuyển nhượng bóng đá Cộng hòa Síp mùa hè 2017.

Lịch sử giải đấu sửa

Bảng dưới đây cho thấy quá trình của câu lạc bộ theo thời gian (dựa vào các dữ liệu tìm thấy được).

Mùa giải Hạng đấu Vị thứ
2008-09 C thứ 5[2]
2009-10 C thứ 11[3]
2010-11 C thứ 12[4]
2011-12 D thứ 1[5]
2012-13 C thứ 3[6]
2013-14 B2 thứ 4[7]
2014-15 B thứ 13[8]

Danh hiệu sửa

2007–08, 2011–12
Á quân: (1) 2008–09[9]

Tham khảo sửa

  1. ^ “Ιστορία Διγενή Ορόκλινης”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ “Πρωτάθλημα Γ' Κατηγορίας 2008-2009”. Cyprus Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  3. ^ “Πρωτάθλημα Γ' Κατηγορίας 2009-2010”. Cyprus Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “Πρωτάθλημα Γ' Κατηγορίας 2010-2011”. Cyprus Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  5. ^ “Πρωτάθλημα Δ' Κατηγορίας 2011-2012”. Cyprus Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2012.
  6. ^ “Πρωτάθλημα Γ' Κατηγορίας 2012-2013”. Cyprus Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013.
  7. ^ “Παγκύπριο Πρωτάθλημα B΄ Κατηγορίας 13/14 - B2”. Cyprus Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ “Πρωτάθλημα Β΄ Κατηγορίας 14/15”. Cyprus Football Association. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ sigmalive

Liên kết ngoài sửa