"Eastside" là một bài hát của nhà sản xuất âm nhạc người Mĩ Benny Blanco cùng với 2 ca sĩ người Mĩ là HalseyKhalid.[1] Bài hát được phát hành vào ngày 12 tháng 7 năm 2018 như là đĩa đơn đầu tay của Blanco.[2][3] Nó ra mắt trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Hoa Kỳ tại vị trí thứ 56, và sau đó vươn đến vị trí cao nhất của nó là 9. Ngoài ra, nó cũng đứng đầu các bảng xếp hạng tại Anh, Ireland, New Zealand và Singapore và xếp á quân tại các bảng xếp hạng của Úc và Đan Mạch.

"Eastside"
Đĩa đơn của Benny Blanco hợp tác với HalseyKhalid
từ album Friends Keep Secrets
Phát hành12 tháng 7 năm 2018 (2018-07-12)
Thể loại
  • Dance pop
Thời lượng2:53
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Benny Blanco
"Eastside"
(2018)
"I Found You"
(2018)
Thứ tự đĩa đơn của Halsey
"Alone"
(2018)
"Eastside"
(2018)
"Without Me"
(2018)
Thứ tự đĩa đơn của Khalid
"Ocean"
(2018)
"Eastside"
(2018)
"Better"
(2018)

Phát hành

sửa

Blanco ra mắt bài hát vào ngày 12 tháng 7 trên đài phát thanh Beats 1 của dịch vụ nhạc trực tuyến Apple Music trong một buổi phỏng vấn với Zane Lowe. Bài hát sau đó được phát hành cho các dịch vụ nhạc trực tuyến khác và các hệ thống tải xuống kỹ thuật số. Video âm nhạc của nó cũng được phát hành vào cùng ngày.

Biểu diễn trực tiếp

sửa

Blanco, Halsey và Khalid biểu diễn bài hát tại Lễ trao Giải Âm nhạc Mỹ năm 2018.

Halsey cũng biểu diễn bài hát tại chuyến lưu diễn năm 2018 của cô.

Xếp hạng

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Blistein, Jon (ngày 12 tháng 7 năm 2018). “Hear Benny Blanco, Halsey, Khalid Team for Bittersweet 'Eastside'. Rolling Stone. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “How Benny Blanco Became the Most Popular Oddball in Pop Music”. The New York Times (bằng tiếng Anh). ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ Marcus, Ezra (ngày 12 tháng 7 năm 2018). “Benny Blanco – "Eastside" (ft. Halsey & Khalid)”. Spin. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Benny Blanco, Halsey & Khalid – Eastside" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ "Austriancharts.at – Benny Blanco, Halsey & Khalid – Eastside" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ "Ultratop.be – Benny Blanco, Halsey & Khalid – Eastside" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Benny Blanco, Halsey & Khalid – Eastside" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ "Benny Blanco Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ “Croatia ARC TOP 100”. HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  10. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2018. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “Track Top-40 Uge 35, 2018”. Hitlisten. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “Top Singles (téléchargement + streaming) - Semaine du 21 Septembre 2018” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  13. ^ “Official IFPI Charts-Digital Singles Chart” (bằng tiếng Hy Lạp). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ “Benny Blanco scores first Irish Number 1: "That's insane!". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  15. ^ “IRMA – Irish Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  16. ^ “Top Singoli – Classifica settimanale WK 37” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ “Latvijas Top 40”. Latvijas Radio. ngày 22 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “Benny Blanco – Lebanese Chart Top 20 History”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – week 42, 2018" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Benny Blanco, Halsey & Khalid – Eastside" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018.
  22. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 27 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  23. ^ “VG-lista – Topp 20 Single uke 35, 2018”. VG-lista. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  24. ^ Arvunescu, Victor (ngày 23 tháng 9 năm 2018). “Top Airplay 100 – Carla's Dreams şi emoţia de toamnă” [Top Airplay 100 – Carla's Dreams and the emotion of fall] (bằng tiếng Romania). Un site de muzică. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2018.
  25. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
  26. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart Week 37” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 50. týden 2018. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  28. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  29. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  30. ^ “Top 100 Canciones – Semana 37: del 7.9.2018 al 13.9.2018” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ “Sverigetopplistan – Sveriges Officiella Topplista”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ "Swisscharts.com – Benny Blanco, Halsey & Khalid – Eastside" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  33. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  34. ^ "Benny Blanco Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  35. ^ "Benny Blanco Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ "Benny Blanco Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
  37. ^ "Benny Blanco Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ “2018 Annual ARIA Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019.
  39. ^ “Ö3 Austria Top 40 Jahrescharts 2018: Singles”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  40. ^ “Jaaroverzichten 2018”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  41. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  42. ^ “Track Top-100 2018” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  43. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  44. ^ “Ireland's Official Top 40 biggest songs of 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
  45. ^ “Top 100-Jaaroverzicht van 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  46. ^ “Jaaroverzichten – Single 2018” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
  47. ^ “Top Selling Singles of 2018”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2018.
  48. ^ “Årslista Singlar – År 2018” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2019.
  49. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2018 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
  50. ^ “End of Year Singles Chart Top 100 – 2018”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  51. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  52. ^ “Pop Songs – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.