Eremias pleskei
Eremias pleskei là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Nikolsky mô tả khoa học đầu tiên năm 1905.[2]
Eremias pleskei | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Lacertidae |
Chi (genus) | Eremias |
Loài (species) | E. pleskei |
Danh pháp hai phần | |
Eremias pleskei Nikolsky, 1905 |
Chú thích sửa
- ^ Tuniyev, Boris; Natalia Ananjeva, Aram Agasyan, Nikolai Orlov, and Sako Tuniyev (2009). “Eremias pleskei”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Eremias pleskei”. The Reptile Database. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
Tham khảo sửa
- Dữ liệu liên quan tới Eremias pleskei tại Wikispecies