Trăn anaconda xanh

(Đổi hướng từ Eunectes murinus)

Trăn anaconda xanh còn gọi là Trăn anaconda hay Trăn boa nước có danh pháp khoa học Eunectes murinus là một loài rắn nước khổng lồ trong họ Trăn Nam Mỹ. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1758. Đây là loài rắn lớn nhất và nặng nhất còn tồn tại.

Trăn anaconda xanh
Khoảng thời gian tồn tại: Late Pleistocene-recent[1]
CITES Phụ lục II (CITES)[3]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Boidae
Chi: Eunectes
Loài:
E. murinus
Danh pháp hai phần
Eunectes murinus
(Linnaeus, 1758)
Distribution of Eunectes murinus
Các đồng nghĩa [4]
  • [Boa] murina Linnaeus, 1758
  • [Boa] Scytale Linnaeus, 1758
  • Boa gigas Latreille, 1802
  • Boa anacondo Daudin, 1803
  • Boa aquatica Wied-Neuwied, 1824
  • Eunectes murinus Wagler, 1830
  • Eunectes murina Gray, 1831
  • Eunectes murinus Boulenger, 1893
  • Eunectes scytale Stull, 1935
  • [Eunectes murinus] murinus
    Dunn & Conant, 1936
  • Eunectes barbouri
    Dunn & Conant, 1936
  • Eunectes murinus murinus
    – Dunn, 1944

Anaconda xanh là loài rắn nặng nhất thế giới và là một trong những loài rắn dài nhất thế giới, khi trưởng thành tối thiểu dài tới 5,21 m và nặng 95kg. Các mẫu trưởng thành điển hình trung có thể dài 6,25- 7,53m, con cái khi trưởng thành thường lớn hơn con đực.[5][6][7] Trọng lượng ít được nghiên cứu hơn, được thống kê từ 115kg đến 225kg, ở những cá thể lớn chúng có thể dài 9,31m và nặng 350kg .[8][9] Đây là loài rắn lớn nhất của châu Mỹ, mặc dù nó hơi ngắn hơn trăn gấm, nhưng nó mập mạp hơn nhiều: một cá thể anaconda xanh dài 9,31m sẽ có thể so sánh với một cá thể trăn gấm có chiều dài 9,75 m.[10] Trăn Anaconda xanh là loài nặng nhất trong tất cả loài rắn còn tồn tại hoặc bò sát có vảy trên thế giới, chúng có cân nặng lên đến 350kg, trong khi trăn gấm chỉ nặng 265kg.[11] Các báo cáo về những con anaconda dài 15m (45ft) cũng tồn tại, nhưng những tuyên bố như vậy cần được xem xét một cách thận trọng, vì không có mẫu vật nào có độ dài như vậy được gửi vào bảo tàng và thiếu bằng chứng xác nhận.[12]

Hình ảnh sửa

Chú thích sửa

  1. ^ Hsiou, Annie; Winck, Gisele; Schubert, Blaine; dos Santos Avilla, Leonardo (1 tháng 6 năm 2013). “On the Presence of Eunectos Murinus (Squamata, Serpentes) from the Late Pleistocene of Northern Brazil”. Revista Brasileira de paleontologia. 16 (1).
  2. ^ Calderón, M.; Ortega, A.; Scott, N.; Cacciali, P.; Nogueira, C. de C.; Gagliardi, G.; Catenazzi, A.; Cisneros-Heredia, D.F.; Hoogmoed, M.S.; Schargel, W.; Rivas, G.; Murphy, J. (22 tháng 11 năm 2014), “Eunectes murinus”, IUCN Red List of Threatened Species, IUCN (International Union for Conservation of Nature), doi:10.2305/iucn.uk.2021-2.rlts.t44580041a44580052.en Accessed 2022-04-08.
  3. ^ “Appendices | CITES”. cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ McDiarmid, R. W.; Campbell, J. A.; Toure, T. (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference. 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. ISBN 1893777014.
  5. ^ O'Shea, M. 2007. Boas and pythons of the world. Princeton, N.J.: Princeton University Press.
  6. ^ Minton, Sherman A., and Madge Rutherford Minton. Giant Reptiles. New York: Scribners, 1973.
  7. ^ Rivas, J., G. Burghardt. 2001. Understanding Sexual Size Dimorphism in Snakes: wearing the snake's shoes. Animal Behaviour, 62: F1-F6.
  8. ^ Pope, Clifford Millhouse. The Giant Snakes: The Natural History of the Boa Constrictor, the Anaconda, and the Largest Pythons, Including Comparative Facts about Other Snakes and Basic Information on Reptiles in General. New York: Knopf, 1961.
  9. ^ Duellman, W. 2005. Cusco Amazonico: The Lives of Amphibians and Reptiles in an Amazonian Rainforest. Ithaca, New York: Comstock Books in Herpetology.
  10. ^ Mark O'Shea, Boas and Pythons of the World, page 55
  11. ^ Wood, Gerald (1983). The Guinness Book of Animal Facts and Feats. ISBN 978-0-85112-235-9.
  12. ^ Murphy JC, Henderson RW. 1997. Tales of Giant Snakes: A Historical Natural History of Anacondas and Pythons. Krieger Pub. Co. 221 pp. ISBN 0-89464-995-7.

Tham khảo sửa