FCSB
FCSB (Tiếng România: Fotbal Club FCSB; phát âm tiếng România: [ˈste̯awa bukuˈreʃtʲ]) là một đội bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở ở Ghencea, tây bắc Bucharest. Họ là đội bóng thành công nhất România ở cúp châu Âu cũng như giải vô địch quốc gia (23 chức vô địch). Họ trở thành đội bóng đầu tiên thuộc đông Âu vô địch cúp C1 vào năm 1986.
Tên đầy đủ | FCSB | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Roș-Albaștrii (The Red and Blues) FCSB (abbreviation) | ||
Tên ngắn gọn | FCSB | ||
Thành lập | 7 tháng 6 năm 1947 với tên Asociația Sportivă a Armatei București | ||
Sân | Arena Națională | ||
Sức chứa | 55.634[1] | ||
Chủ sở hữu | George Becali | ||
President | Helmuth Duckadam | ||
Coach | Nicolae Dica | ||
Giải đấu | Liga I | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Đội bóng còn được biết đến với cái tên Câu lạc bộ thể thao quân đội România. Tuy nhiên, đội bóng đã được tách khỏi Lực lượng vũ trang România vào năm 1998. Vào thời điểm hiện tại, họ chỉ còn một mối liên hệ với quân đội đó là sân nhà của họ, sân Ghencea, thuộc Bộ quốc phòng.
Thành tích
sửaQuốc gia
sửa- Vô địch (23) (kỉ lục): 1951, 1952, 1953, 1956, 1959–60, 1960–61, 1967–68, 1975–76, 1977–78, 1984–85, 1985–86, 1986–87, 1987–88, 1988–89, 1992–93, 1993–94, 1994–95, 1995–96, 1996–97, 1997–98, 2000–01, 2004–05, 2005–06
- Về nhì (13): 1954, 1957–58, 1962–63, 1976–77, 1979–80, 1983–84, 1989–90, 1990–91, 1991–92, 2002–03, 2003–04, 2006–07, 2007–08
- Vô địch (20) (kỉ lục): 1948–49, 1950, 1951, 1952, 1955, 1961–62, 1965–66, 1966–67, 1968–69, 1969–70, 1970–71, 1975–76, 1978–79, 1984–85, 1986–87, 1987–88,[2] 1988–89, 1991–92, 1995–96, 1996–97, 1998–99
- Về nhì (7): 1953–54, 1963–64, 1976–77, 1979–80, 1983–84, 1985–86, 1989–90
- Vô địch (5) (kỉ lục): 1993–94, 1994–95, 1997–98, 2000–01, 2005–06
- Về nhì (2): 1998–99, 2004–05
châu Âu
sửa- Vô địch (1): 1986
- Bán kết (1): 2005-06
Quốc tế
sửa- Về nhì (1): 1986
Cầu thủ
sửaĐội hình chính
sửaGhi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Ra đi theo dạng cho mượn
sửaGhi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Các huấn luyện viên trong lịch sử
sửaTên | Nhiệm kì | Danh hiệu | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nội địa | Quốc tế | ||||||||
LI | CR | SR | UCL | UCWC | UEL | USC | |||
Coloman Braun-Bogdan | 02.1948–05.1948 | ||||||||
Colea Vâlcov | 08.1948–07.1949 | ||||||||
Francisc Rónnay | 03.1950–11.1950 09.1953–11.1953 03.1954–06.1954 |
||||||||
Gheorghe Popescu | 03.1951–08.1953 08.1958–07.1960 03.1962–07.1962 |
||||||||
Ilie Savu | 09.1954–11.1955 1958 08.1964–06.1967 |
||||||||
Ştefan Dobay | 03.1956–11.1956 | ||||||||
Angelo Niculescu | 03.1958–06.1958 | ||||||||
Ştefan Onisie | 09.1960–06.1961 08.1962–11.1963 08.1970–06.1971 |
||||||||
Eugen Mladin | 08.1961–11.1961 | ||||||||
Gheorghe Ola | 03.1963–07.1964 | ||||||||
Ştefan Kovacs | 08.1967–07.1970 | ||||||||
Valentin Stănescu | 08.1971–12.1972 | ||||||||
Gheorghe Constantin | 03.1973–12.1973 08.1978–06.1981 |
||||||||
Constantin Teaşcă | 03.1974–06.1975 | ||||||||
Emerich Jenei | 08.1975–06.1978 08.1983–05.1984 10.1984–10.1986 04.1991–12.1991 08.1993–04.1994 10.1998–04.2000 |
||||||||
Traian Ionescu | 08.1981–12.1981 | ||||||||
Constantin Cernăianu | 11.1981–07.1983 | ||||||||
Florin Halagian | 09.1984–10.1984 | ||||||||
Anghel Iordănescu | 10.1986–06.1990 08.1992–06.1993 |
||||||||
Costică Ştefănescu | 08.1990–12.1990 | ||||||||
Bujor Hălmageanu | 03.1991–04.1991 | ||||||||
Victor Piţurcă | 03.1992–06.1992 08.2000–06.2002 10.2002–06.2004 |
||||||||
Dumitru Dumitriu | 08.1994–06.1997 05.2005–06.2005 |
||||||||
Mihai Stoichiţă | 08.1997–10.1998 | ||||||||
Cosmin Olăroiu | 08.2002–10.2002 03.2006–05.2007 |
||||||||
Walter Zenga | 08.2004–05.2005 | ||||||||
Oleg Protasov | 08.2005–12.2005 | ||||||||
Gheorghe Hagi | 07.2007–09.2007 | ||||||||
Massimo Pedrazzini | 09.2007–10.2007 | ||||||||
Marius Lăcătuş | 10.2007–10.2008 01.2009–05.2009 |
||||||||
Dorinel Munteanu | 10.2008–12.2008 | ||||||||
Cristiano Bergodi | 06.2009– | ||||||||
Tổng cộng | 1947–2009 | 23 | 20 | 5 | 1 | 0 | 0 | 1 | 50 |
Các chủ tịch trong lịch sử
sửaTên | Nhiệm kì |
---|---|
Oreste Alecsandrescu | 1947–1948 |
Nicolae Petre Draga | 1948 |
Vasile Mesaroş | 1948–1949 |
Policarp Dovaăcescu | 1949 |
Alexandru Florescu | 1949–1951 |
Edgar Gâţă | 1952–1953 |
Alexandru Florescu | 1953–1954 |
Ilie Savu | 1954 |
Ştefan Alexiu | 1954–1958 |
Ioan Teodorescu | 1958–1961 |
Aurelian Budeanu | 1961–1964 |
Maximilian Pandele | 1964–1975 |
Gheorghe Drăgănescu | 1975–1980 |
Aurel Ion | 1980–1983 |
Cornel Oţelea | 1983–1984 |
Ioan Popescu | 1984–1985 |
Nicolae Gavrilă | 1985–1989 |
Constantin Tănase | 1989–1990 |
Nicolae Gavrilă | 1990–1991 |
Cornel Oţelea | 1991–1997 |
Cristian Gaţu | 1997–1998 |
Gheorghe Cernat | 1998–2000 |
Viorel Păunescu | 1998–2003 |
Mihai Stoica | 2002–2007 |
George Becali | 2003–2007 |
Marius Lăcătuş | 2005–2007 |
Valeriu Argăseală | 2007– |
Chú thích
sửa- ^ “Am cucerit Europa şi-n tribune! " FCSB – Chelsea a fost urmărit de cei mai mulţi suporteri dintre meciurile din optimile Europa League”.
- ^ Steaua gave up the trophy in 1990 “Steaua's series of 104 matches unbeaten in the Divizia A”. rsssf.com. ngày 10 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2007.
- ^ “First Team”. steauafc.com. Steaua București. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Steaua București”. lpf.ro. LPF. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
Tham khảo
sửaXem thêm
sửa- Website chính thức
- (tiếng România) (tiếng Anh) SteauaFC.com Official Club Website
- (tiếng România) (tiếng Anh) Official Forum Lưu trữ 2009-03-18 tại Wayback Machine Official Forum
- (tiếng România) Steaua at the official Liga I website
- (tiếng Anh) Steaua at the official UEFA website
- Website thống kê
- (tiếng România) Steaua all-time statistics Lưu trữ 2007-09-30 tại Wayback Machine