Getsunova
Getsunova (tiếng Thái: เก็ตสึโนวา) là ban nhạc Thái Lan do hãng GMM Grammy quản lý, bao gồm các thành viên Prakarn Raiva , Natee Osathanugrah, Panoth Khunprasert and Komkadech Sangwattanaroj.[1][2] Nhóm được biết đến qua các bài hit nổi tiếng "ไกลแค่ไหนคือใกล้" (Glai Kae Nai Kue Glai) (2012), "คำถามซึ่งไร้คนตอบ" (Kham Tham Seung Rai Khon Tob) (2013), "อยู่ตรงนี้ นานกว่านี้" (Yoo Trong Nee Naan Kwa Nee) (2014) và "พระเอกจำลอง" (Pra Ek Jum Laung) (2019).
Getsunova | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Bangkok, Thái Lan |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2008 | –nay
Hãng đĩa |
|
Thành viên |
|
Các thành viên
sửa- Prakarn Raiva (Name) – Giọng ca chính
- Natee Osathanugrah – guitar
- Panoth Khunprasert (Noth) – guitar, synthesizers
- Komkadech Sangwattanaroj (Prite) – trống
Sản phẩm ca hát
sửaAlbum phòng thu
sửaAlbum | Năm & hãng | Các ca khúc |
---|---|---|
The First Album[3][4] |
|
Limited Edition - CD 2
Limited Edition - CD 3
|
ทำมะดา [5] |
|
|
EP
sửaAlbum | Năm & hãng | Các ca khúc |
---|---|---|
Electric Ballroom[6] |
|
|
2.5[7] |
|
|
Đĩa đơn
sửaNăm | Tựa | Album |
---|---|---|
2007 | กล่อม
Glaum (Soothe) |
Electric Ballroom |
2008 | คนคนเดียว
Kon Kon Diao (One Person) | |
2009 | รอยจูบ
Roy Joop (Traces of Kisses) | |
เศษส่วน
Set Suan (Fraction) | ||
2010 | ดอกไม้ปลอม
Dauk Mai Bplaum (Fake Flower) |
The First Album |
2012 | ไกลแค่ไหนคือใกล้
Glai Kae Nai Keu Glai (How far is near?) | |
2013 | คำถามซึ่งไร้คนตอบ
Kum Tahm Seung Rai Kon Dtaup (A Question Without a Person to Answer) | |
2014 | สิ่งที่ตามหา
Sing Tee Dtahm Hah (The Thing I Search For) | |
อยู่ตรงนี้ นานกว่านี้
Yoo Dtrong Nee Nahn Gwah Nee (Right Here a Little Longer) | ||
2016 | คนไม่จำเป็น
Kon Mai Jum Bpen (Unnecessary Person) | |
2017 | เหตุผลที่ไม่มีเหตุผล
Hetpon Tee Mai Mee Hetpon (The Reason I Don’t Have a Reason) | |
นักเดินทาง
Nuk Dern Tahng (Traveler) |
ทำมะดา | |
พัง..(ลำพัง)
Pung (Lumpung) [Destroyed (Alone)] | ||
2018 | ชีวิตเดี่ยว
Cheewit Diao (Solitary Life) |
Mini Marathon |
รู้ดีว่าไม่ดี
Roo Dee Wah Mai Dee (I Know Full Well It’s Bad) |
ทำมะดา | |
ชีวิตที่มีชีวิต
Cheewit Tee Mee Cheewit (A Life That’s Alive) | ||
ความเงียบดังที่สุด
Kwahm Ngiap Dung Tee Soot (Sự im lặng lớn nhất) (xuất hiện OST Làm vợ thời nay, Con tim sắt đá, Cuộc chiến Producer) | ||
ความรู้สึกที่ไม่เคยรู้สึก
Kwahm Roo Seuk Tee Mai Koey Roo Seuk (The Feeling I’ve Never Felt) | ||
2019 | ปลาบนฟ้า
Bplah Bon Fah (A Fish in the Sky) | |
Fake Protagonist | ||
ทำ มะ ดา
Tummadah (Common) |
Các ca khúc khác
sửaNăm | Tựa | Album |
---|---|---|
2010 | คำถาม (Question) | No Album |
2016 | ยิ้มสู้ (Live Version) | |
ความลับในใจ (Acoustic Version) | นั่งเล่น | |
กุมภาพันธ์ (Acoustic Version) | ||
2018 | ดวงจันทร์กลางวัน
Duang Jun Glahng Wun (Moon in the Middle of the Day) (Aftermoon) feat. Violette Wautier |
NEXTPLORER |
ทำมะดา | ||
2019 | วันหมดอายุ
Wun Mot Ahyoo (Expiration Date) |
The Love Speech ขอโทษ ขอบคุณ ไม่เป็นไร |
ทำมะดา | ||
คือเธอใช่ไหม
Keu Tur Chai Mai (It’s You, Right?) |
JOOX Original Album "100x100" | |
ทำมะดา | ||
2020 | อย่างน้อยก็มากพอ feat. Noi Pru |
JOOX Original Album "My Hero" |
ถอนหายใจในใจ
Taun Hai Jai Nai Jai (Sighing in My Heart) |
AIS Play Original Album "Love Stranger" |
Tham khảo
sửa- ^ Phungbun Na Ayudhya, Pimchanok (ngày 21 tháng 7 năm 2016). “Perseverance pays off for Getsunova”. Bangkok Post. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
- ^ Chaiyong, Suwitcha (ngày 7 tháng 10 năm 2017). “Alone, together”. Bangkok Post. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têntimeout
- ^ “อัลบั้ม The First Album”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
- ^ “ไม่ธรรมดา! Getsunova ปล่อยอัลบั้มที่ 2 ส่งท้ายปี ดึง แพทริเซีย ร่วมตลกร้ายในเอ็มวี ทำ มะ ดา”. trueid.net (bằng tiếng Thái). TrueID. ngày 23 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
- ^ “อัลบั้ม Electric Ballroom”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
- ^ “อัลบั้ม Getsunova 2.5”. sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.