Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 (Bảng C)

Bảng C của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011 bao gồm các đội Hoa Kỳ, CHDCND Triều Tiên, ColombiaThụy Điển. Các trận đấu diễn ra từ 28 tháng 6 tới ngày 6 tháng 7 năm 2011. Hai đội đầu bảng tiến vào vòng knockout.

Bảng xếp hạng

sửa
Màu sắc được dùng trong bảng
Đội giành quyền vào chơi tứ kết
Đội St T H B Bt Bb Hs Điểm
  Thụy Điển 3 3 0 0 4 1 +3 9
  Hoa Kỳ 3 2 0 1 6 2 +4 6
  CHDCND Triều Tiên 3 0 1 2 0 3 −3 1
  Colombia 3 0 1 2 0 4 −4 1

Múi giờ địa phương: CEST (UTC+2).

Colombia v Thụy Điển

sửa
Colombia  0–1  Thụy Điển
Chi tiết Landström   57'
Khán giả: 21.106
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Colombia[2]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[2]
Colombia:
TM 12 Sandra Sepúlveda
HVP 5 Nataly Arias
TrV 14 Kelis Peduzine
TrV 3 Natalia Gaitán (c)
HVT 8 Andrea Peralta   79'
TVP 4 Diana Ospina
TVG 6 Daniela Montoya   66'
TVG 10 Yoreli Rincón
TVT 9 Carmen Elisa Rodallega
16 Lady Andrade
7 Catalina Usme   59'
Thay người:
18 Katerin Castro   59'
TV 13 Yulieth Domínguez   66'
17 Ingrid Vidal   79'
Huấn luyện viên:
Ricardo Rozo
 
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVG 5 Caroline Seger (c)   29'   69'
CP 16 Linda Forsberg   54'
CT 15 Therese Sjögran
8 Lotta Schelin
9 Jessica Landström   81'
Thay người:
TV 10 Sofia Jakobsson   54'
TV 18 Nilla Fischer   69'
19 Madelaine Edlund   81'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jessica Landström (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Emperatriz Ayala (El Salvador)[1]
Cindy Mohammed (Trinidad và Tobago)[1]
Trọng tài thứ tư:
Therese Neguel (Cameroon)[1]

Hoa Kỳ v Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

sửa
Hoa Kỳ  2–0  CHDCND Triều Tiên
Cheney   54'
Buehler   76'
Chi tiết
Khán giả: 21.859
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[3]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
CHDCND Triều Tiên[3]
Hoa Kỳ:
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 3 Christie Rampone (c)
TrV 19 Rachel Buehler
HVT 6 Amy LePeilbet
TVL 7 Shannon Boxx
TVG 10 Carli Lloyd
CP 9 Heather O'Reilly   79'
CT 12 Lauren Cheney
20 Abby Wambach
8 Amy Rodriguez   75'
Thay người:
13 Alex Morgan   75'
TV 15 Megan Rapinoe   79'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage
 
CHDCND Triều Tiên:
TM 1 Hong Myong-Hui
HVP 5 Song Jong-Sun
TrV 17 Ri Un-Hyang
TrV 16 Jong Pok-Sim
HVT 3 Ho Un-Byol   81'
TVG 10 Jo Yun-mi (c)
TVG 12 Jon Myong-Hwa   68'
CP 8 Kim Su-Gyong
CT 11 Ri Ye-Gyong
9 Ra Un-Sim
7 Yun Hyon-Hi   48'
Thay người:
DF 6 Paek Sol-Hui   48'
TV 13 Kim Un-ju   68'
20 Kwon Song-Hwa   81'
Huấn luyện viên:
Kim Kwang Min

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Abby Wambach (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Katrin Rafalski (Đức)[1]
Marina Wozniak (Đức)[1]
Trọng tài thứ tư:
Gyöngyi Gaál (Hungary)[1]

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên v Thụy Điển

sửa
CHDCND Triều Tiên  0–1  Thụy Điển
Chi tiết Dahlkvist   64'
Khán giả: 23.768
 
 
 
 
 
 
 
 
 
CHDCND Triều Tiên[5]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[5]
CHDCND Triều Tiên:
TM 1 Hong Myong-Hui
HVP 5 Song Jong-Sun
TrV 17 Ri Un-Hyang
TrV 16 Jong Pok-Sim
HVT 3 Ho Un-Byol
TVG 10 Jo Yun-mi (c)
TVG 12 Jon Myong-Hwa
CP 8 Kim Su-Gyong   68'
CT 11 Ri Ye-Gyong   83'
9 Ra Un-Sim
7 Yun Hyon-Hi   80'
Thay người:
TV 13 Kim Un-ju   68'
19 Choe Mi-Gyong   80'
TV 14 Kim Chung-Sim   83'
Huấn luyện viên:
Kim Kwang Min
 
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 17 Lisa Dahlkvist
TVG 5 Caroline Seger (c)   60'
CP 16 Linda Forsberg
CT 15 Therese Sjögran   87'
8 Lotta Schelin
9 Jessica Landström   77'
Thay người:
14 Josefine Öqvist   77'
TV 18 Nilla Fischer   87'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Caroline Seger (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Maria Rocco (Argentina)[4]
Yoly García (Venezuela)[4]
Trọng tài thứ tư:
Finau Vulivuli (Fiji)[4]

Hoa Kỳ v Colombia

sửa
Hoa Kỳ  3–0  Colombia
O'Reilly   12'
Rapinoe   50'
Lloyd   57'
Chi tiết
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ[6]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Colombia[6]
Hoa Kỳ:
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 3 Christie Rampone (c)
TrV 19 Rachel Buehler
HVT 6 Amy LePeilbet   56'
TVG 10 Carli Lloyd
TVG 16 Lori Lindsey
CP 9 Heather O'Reilly   62'
CT 12 Lauren Cheney
20 Abby Wambach   84'
8 Amy Rodriguez   46'
Thay người:
TV 15 Megan Rapinoe   46'
DF 14 Stephanie Cox   56'
TV 17 Tobin Heath   62'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage
 
Colombia:
TM 12 Sandra Sepúlveda
HVP 5 Nataly Arias
TrV 14 Kelis Peduzine
TrV 3 Natalia Gaitán (c)
HVT 19 Fatima Montaño
TVL 13 Yulieth Domínguez
TVP 4 Diana Ospina
TVT 9 Carmen Elisa Rodallega
TVC 11 Liana Salazar   55'
18 Katerin Castro
7 Catalina Usme   53'
Thay người:
TV 20 Orianica Velásquez Herrera   53'
TV 10 Yoreli Rincón   55'
Huấn luyện viên:
Ricardo Rozo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Carli Lloyd (Hoa Kỳ)

Trợ lý trọng tài:
Maria Luisa Villa Gutierrez (Tây Ban Nha)[4]
Yolanda Parga Rodriguez (Tây Ban Nha)[4]
Trọng tài thứ tư:
Jacqui Melksham (Úc)[4]

Thụy Điển v Hoa Kỳ

sửa
Thụy Điển  2–1  Hoa Kỳ
Dahlkvist   16' (ph.đ.)
Fischer   35'
Chi tiết Wambach   67'
Khán giả: 23.468
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thụy Điển[8]
 
 
 
 
 
 
Hoa Kỳ
Thụy Điển:
TM 1 Hedvig Lindahl
HVP 4 Annica Svensson
TrV 7 Sara Larsson
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 18 Nilla Fischer (c)   60'   88'
TVG 17 Lisa Dahlkvist   77'
CP 16 Linda Forsberg
CT 15 Therese Sjögran   65'
8 Lotta Schelin
14 Josefine Öqvist
Thay người:
TV 11 Antonia Göransson   65'
TV 20 Marie Hammarström   77'
DF 3 Linda Sembrant   88'
Huấn luyện viên:
Thomas Dennerby
 
Hoa Kỳ:
TM 1 Hope Solo
HVP 11 Ali Krieger
TrV 19 Rachel Buehler
TrV 3 Christie Rampone (c)
HVT 6 Amy LePeilbet   14'   59'
TVP 15 Megan Rapinoe   73'
TVG 10 Carli Lloyd
TVG 7 Shannon Boxx
TVT 12 Lauren Cheney
20 Abby Wambach
8 Amy Rodriguez   46'
Thay người:
13 Alex Morgan   46'
DF 14 Stephanie Cox   59'
TV 5 Kelley O'Hara   73'
Huấn luyện viên:
  Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lotta Schelin (Thụy Điển)

Trợ lý trọng tài:
Takahashi Saori (Nhật Bản)[7]
Trương Linh Linh (Trung Quốc)[7]
Trọng tài thứ tư:
Therese Neguel (Cameroon)[7]

Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên v Colombia

sửa
CHDCND Triều Tiên  0–0  Colombia
Chi tiết
Khán giả: 7.805
 
 
 
 
 
 
 
CHDCND Triều Tiên[9]
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Colombia
CHDCND Triều Tiên:
TM 1 Hong Myong-Hui
HVP 5 Song Jong-Sun
TrV 17 Ri Un-Hyang
TrV 16 Jong Pok-Sim
HVT 3 Ho Un-Byol
TVP 8 Kim Su-Gyong   48'
TVG 10 Jo Yun-mi (c)
TVG 12 Jon Myong-Hwa
TVT 11 Ri Ye-Gyong
9 Ra Un-Sim   56'
13 Kim Un-ju
Thay người:
TV 14 Kim Chung-Sim   48'
7 Yun Hyon-Hi   56'   76'
19 Choe Mi-Gyong   76'
Huấn luyện viên:
Kim Kwang Min
 
Colombia:
TM 12 Sandra Sepúlveda
HVP 5 Nataly Arias
TrV 3 Natalia Gaitán (c)
TrV 14 Kelis Peduzine
HVT 19 Fatima Montaño
TVG 6 Daniela Montoya   89'
TVG 13 Yulieth Domínguez
CP 4 Diana Ospina
CT 9 Carmen Elisa Rodallega
18 Katerin Castro   88'
20 Orianica Velásquez Herrera
Thay người:
17 Ingrid Vidal   88'
TV 11 Liana Salazar   89'
Huấn luyện viên:
Ricardo Rozo

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Orianica Velásquez Herrera (Colombia)

Trợ lý trọng tài:
Hege Steinlund (Na Uy)[7]
Lada Rojc (Croatia)[7]
Trọng tài thứ tư:
Quetzalli Alvarado (México)[7]

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 1 bis 8 benannt”. FIFA. ngày 24 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2011.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Group C – Colombia-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập 28 tháng 6 năm 2011.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Group C – United States-Korea DPR” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 28 tháng 6 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2012. Truy cập 28 tháng 6 năm 2011.
  4. ^ a b c d e f g h “Schiedsrichterinnen für die Spiele 9 bis 16 benannt”. FIFA. ngày 28 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Group C – Korea DPR-Sweden” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 2 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Group C – United States-Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 2 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 2 tháng 7 năm 2011.
  7. ^ a b c d e f g h “Bibiana Steinhaus pfeift Äquatorial-Guinea gegen Brasilien”. dfb.de. ngày 4 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2011.
  8. ^ “Tactical Line-up – Group C – Sweden-United States” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 6 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ “Tactical Line-up – Group C – Korea DPR-Colombia” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 6 tháng 7 năm 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2012. Truy cập 6 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

sửa