Giải vô địch pool 10 bóng thế giới 2023
Giải vô địch pool 10 bóng thế giới 2023 là giải vô địch pool 10 bóng diễn ra hàng năm, được tổ chức tại thành phố Las Vegas của Mỹ từ ngày 28 tháng 2 đến 4 tháng 3 năm 2023 do Hiệp hội Bi-a thế giới tổ chức. Eklent Kaçi lần thứ hai vô địch giải, sau khi vượt qua Francisco Sanchez Ruiz 10–7 ở chung kết. Chiến thắng của Kaçi cũng làm Sanchez Ruiz, đương kim vô địch thế giới 8 bóng và 9 bóng, lỡ cơ hội trở thành cơ thủ đầu tiên trong lịch sử thâu tóm cả ba chức vô địch thế giới của các thể loại pool. Đương kim vô địch Wojciech Szewczyk bị loại ngay từ vòng bảng sau khi lần lượt thua hai cơ thủ đồng hương.
Thể thức
sửa128 cơ thủ chia ra làm 16 bảng 8 người, đấu theo thể thức loại kép, chọn 2 người vào vòng đánh loại trực tiếp. 32 kỳ thủ qua vòng bảng đánh loại trực tiếp gồm 5 vòng đấu chọn ra nhà vô địch.
Hạt giống
sửaTrong 128 cơ thủ được chọn ra 32 cơ thủ hạt giống, dựa trên xếp hạng thế giới của WPA trước giải đấu, tức tính đến kết quả Giải vô địch pool 9 bóng thế giới 2023[1].
Dưới đây là danh sách cơ thủ hạt giống, với số trong ngoặc là xếp hạng thế giới của cơ thủ. Ở vòng loại trực tiếp, 16 cơ thủ được chọn làm hạt giống vẫn dựa theo xếp hạng thế giới chứ không phân biệt đến từ nhánh thắng hay nhánh thua. Đúng 16 cơ thủ trong 32 hạt giống ban đầu vượt qua vòng loại trực tiếp. Để tiện theo dõi, các cơ thủ hạt giống tiếp tục làm hạt giống ở vòng loại trực tiếp được in đậm xếp hạng thế giới.
- Francisco Sanchez Ruiz (ESP) (1)
- Mario He (AUT) (2)
- Wiktor Zielinski (POL) (4)
- Wojciech Szewczyk (POL) (5)
- Eklent Kaçi (ALB) (6)
- Alexander Kazakis (GRE) (7)
- John Morra (CAN) (8)
- Konrad Juszczyszyn (POL) (9)
- Denis Grabe (EST) (10)
- Mika Immonen (FIN) (11)
- Sanjin Pehlivanović (BIH) (12)
- Daniel Maciol (POL) (13)
- Naoyuki Oi (JPN) (14)
- Joshua Filler (GER) (15)
- Albin Ouschan (AUT) (16)
- Shane Van Boening (Mỹ) (17)
- Aloysius Yapp (SIN) (18)
- Robbie Capito (HKG) (19)
- Tyler Styer (Mỹ) (20)
- Jonas Souto Comino (ESP) (21)
- David Alcaide (ESP) (22)
- Mieszko Fortunski (POL) (23)
- Max Lechner (AUT) (24)
- Bader Al-Awadhi (KUW) (25)
- Thorsten Hohmann (GER) (26)
- Fedor Gorst (RUS) (27)
- Ngô Khôn Lâm (TPE) (28)
- Kha Bỉnh Trung (TPE) (29)
- Pijus Labutis (LTU) (30)
- Kha Bỉnh Dật (TPE) (32)
- Trương Vinh Lân (TPE) (34)
- Ralf Souquet (GER) (35)
Vòng bảng
sửaỞ vòng bảng, 128 cơ thủ được chia vào 16 bảng, mỗi bảng 8 cơ thủ, thi đấu theo thể thức loại kép, mỗi trận đấu chạm 8, chọn ra 2 cơ thủ thắng chung kết nhánh trên và nhánh dưới vào vòng loại trực tiếp. Mỗi bảng có 2 hạt giống, các cơ thủ còn lại được bốc thăm ngẫu nhiên[2]. Tuy nhiên để giảm khả năng các cơ thủ mạnh chung bảng phải loại nhau sớm, thể thức thi đấu là ở vòng 2 và chung kết nhánh dưới có sự trộn lẫn các bảng. Điều này dẫn đến về mặt lý thuyết một bảng ban đầu có thể có đến 4 cơ thủ lọt vào vòng loại trực tiếp, thay vì 2. Sự trộn lẫn được ghi chú ở từng bảng cụ thể.
Dưới đây là kết quả chi tiết từng bảng đấu[3].
Bảng 1
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 2
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 3
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 4
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 5
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 6
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 7
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 8
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 9
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 10
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 11
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 12
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 13
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 14
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 15
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Bảng 16
sửaLỗi Lua trong Mô_đun:Bracket_builder tại dòng 1034: attempt to index field '?' (a nil value).
Vòng loại trực tiếp
sửaỞ vòng loại trực tiếp tất cả các trận đấu đều chạm 10. Ba vòng đầu diễn ra ngày 3 tháng 3, bán kết và chung kết ngày 4 tháng 3.[3]
Vòng 1/16 | Vòng 1/8 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||
F Sanchez | 10 | |||||||||||||||||
A Pagulayan | 5 | |||||||||||||||||
F Sanchez | 10 | |||||||||||||||||
Trương VL | 8 | |||||||||||||||||
Trương VL | 10 | |||||||||||||||||
M Sniegocki | 6 | |||||||||||||||||
F Sanchez | 10 | |||||||||||||||||
A Yapp | 8 | |||||||||||||||||
M Fortuński | 9 | |||||||||||||||||
M Teutscher | 10 | |||||||||||||||||
M Teutscher | 3 | |||||||||||||||||
A Yapp | 10 | |||||||||||||||||
A Yapp | 10 | |||||||||||||||||
M Krause | 6 | |||||||||||||||||
F Sanchez | 10 | |||||||||||||||||
F Gorst | 9 | |||||||||||||||||
N Oi | 6 | |||||||||||||||||
J van Lierop | 10 | |||||||||||||||||
J van Lierop | 7 | |||||||||||||||||
F Gorst | 10 | |||||||||||||||||
F Gorst | 10 | |||||||||||||||||
Duơng QH | 1 | |||||||||||||||||
F Gorst | 10 | |||||||||||||||||
D Grabe | 3 | |||||||||||||||||
Ngô KL | 10 | |||||||||||||||||
C Castelein | 6 | |||||||||||||||||
Ngô KL | 6 | |||||||||||||||||
D Grabe | 10 | |||||||||||||||||
D Grabe | 10 | |||||||||||||||||
EA Gangfløt | 4 | |||||||||||||||||
F Sanchez | 7 | |||||||||||||||||
E Kaçi | 10 | |||||||||||||||||
K Juszczyszyn | 10 | |||||||||||||||||
P Makkonen | 7 | |||||||||||||||||
K Juszczyszyn | 7 | |||||||||||||||||
Kha BT | 10 | |||||||||||||||||
Kha BT | 10 | |||||||||||||||||
O Dominguez | 3 | |||||||||||||||||
Kha BT | 3 | |||||||||||||||||
J Filler | 10 | |||||||||||||||||
T Hohmann | 9 | |||||||||||||||||
LV Corteza | 10 | |||||||||||||||||
LV Corteza | 4 | |||||||||||||||||
J Filler | 10 | |||||||||||||||||
J Filler | 10 | |||||||||||||||||
V Patsura | 3 | |||||||||||||||||
J Filler | 8 | |||||||||||||||||
E Kaçi | 10 | |||||||||||||||||
S Van Boening | 10 | |||||||||||||||||
M Bijsterbosch | 3 | |||||||||||||||||
S Van Boening | 10 | |||||||||||||||||
M Lechner | 3 | |||||||||||||||||
M Lechner | 10 | |||||||||||||||||
M Neuhausen | 4 | |||||||||||||||||
S Van Boening | 7 | |||||||||||||||||
E Kaçi | 10 | |||||||||||||||||
P Labutis | 7 | |||||||||||||||||
O Szolnoki | 10 | |||||||||||||||||
O Szolnoki | 5 | |||||||||||||||||
E Kaçi | 10 | |||||||||||||||||
E Kaçi | 10 | |||||||||||||||||
S Kural | 8 | |||||||||||||||||
Chung kết
sửaTại chung kết, Sanchez Ruiz sớm vượt lên với tỉ số 5–1. Tuy nhiên khi có cơ hội Kaçi đã tận dụng tốt và thắng 9 trong 11 ván tiếp theo, để kết thúc trận đấu với tỉ số 10–7.
Vô địch Pool 10 bóng thế giới 2023 Eklent Kaçi Lần thứ hai |
Chú thích
sửa- ^ “Ranking - WPA Pool (Bảng xếp hạng của Hiệp hội Pool thế giới)”. World Pool-Billard Association. 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập 4 tháng 3 năm 2023.
- ^ CueSports International (14 tháng 12 năm 2022). “Athlete Guide - 2023 Predator World 10-Ball Championship (Hướng dẫn cho vận động viên - Giải vô địch pool 10 bóng thế giới Predator 2023)” (PDF). Predator Group and CueSports International. Truy cập 4 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b “2023 Predator WPA World 10-ball Championship (Giải vô địch pool 10 bóng thế giới Predator 2023)”. Predator Group and CueSports International. 4 tháng 3 năm 2023. Truy cập 7 tháng 3 năm 2023.
Liên kết ngoài
sửa- Trận chung kết giữa Kaçi và Sanchez Ruiz