Câu lạc bộ bóng đá Giang Tô Tô Ninh
Câu lạc bộ bóng đá Giang Tô Tô Ninh (Giang Tô Suning) (giản thể: 江苏苏宁; phồn thể: 江蘇蘇寧; bính âm: Jiāngsū Sūníng) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Trung Quốc có trụ sở tại Trung tâm Thể dục Olympic Nam Kinh có sức chứa 61.443 chỗ ngồi tại Nam Kinh, Giang Tô, nơi mà họ đang tham dự giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc.
Tập tin:Jiangsu Suning FC logo.svg | |||
Tên đầy đủ | Jiangsu Suning Football Club 江苏苏宁足球俱乐部 | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1958 Tháng 3 năm 1994 (chuyên nghiệp) | (bán chuyên)||
Giải thể | 2021 | ||
Sân | Trung tâm thể thao Olympic Nam Kinh, Nam Kinh, Giang Tô, Trung Quốc | ||
Sức chứa | 61.443 | ||
Giải đấu | Chinese Super League | ||
2020 | Vô địch | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Câu lạc bộ bóng đá Giang Tô Tô Ninh | |||||||
Phồn thể | 江蘇足球俱樂部 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 江苏足球俱乐部 | ||||||
Nghĩa đen | Câu lạc bộ bóng đá Giang Tô Tô Ninh | ||||||
|
Đội được thành lập năm 1958 với tên gọi Tỉnh đội Giang Tô và là một trong những thành viên sáng lập của giải đấu chuyên nghiệp đầu tiên ở Trung Quốc sau đó đội tham gia Giải Giao hữu Trung Quốc và năm 1994 đã trở thành đội chuyên nghiệp. Sau 63 năm thành lập thì câu lạc bộ đã bị giải thể.
Tên GọiSửa đổi
- 1958: Đội tuyển bóng đá tỉnh Giang Tô (江苏省男子足球队)
- 1994: Câu lạc bộ bóng đá duy trì Giang Tô (江苏迈特足球俱乐部)
- 1995: Câu lạc bộ bóng đá Giang Tô (江苏足球队)
- 1996: Câu lạc bộ bóng đá Jiangsu Gige (江苏金陵石化加佳足球俱乐部 (江苏加佳))
- 2000: Câu lạc bộ bóng đá Jiangsu Sainty ((江苏舜天足球俱乐部)
- 2014: Câu lạc bộ bóng đá Jiangsu Guoxin-Sainty 江苏国信舜天足球俱乐部)
- 2016: Câu lạc bộ bóng đá Jiangsu Suning (江苏苏宁足球俱乐部)
- 2021: Câu lạc bộ bóng đá Giang Tô Tô Ninh (江苏足球俱乐部)
Huấn luyện viênSửa đổi
Các Huấn luyện viên đã huấn luyện câu lạc bộ kể từ khi Câu lạc bộ bóng đá Giang Tô Tô Ninh trở thành một câu lạc bộ chuyên nghiệp vào năm 1994.[1][2].Và Giải thể năm 2021
- Liu Pingyu (1994–95)
- Wei Ritun (1996)
- Hu Zhigang (1997)
- Yang Yumin (1998–99)
- Gu Mingchang (2000)
- Željko Banjac (2000)
- Leonid Koltun (2000–01)
- Boško Antić (2001)
- Liu Pingyu (2002)
- Leonid Koltun (2002–03)
- Chi Shangbin (1 Feb 2004 – 13 Jul 2004)
- Leonid Koltun (2004)
- Wang Baoshan (2005)
- Ma Lin (2006)
- Li Hongbin (2006)
- Branko Vojinović (2007)
- Pei Encai (21 Dec 2007 – 31 Dec 2010)
- Ján Kocian (1 Jan 2011 – 5 May 2011)
- Dragan Okuka (10 May 2011 – 5 Nov 2013)
- Gao Hongbo (8 Nov 2013 – 29 Jun 2015)
- Dan Petrescu (12 Jul 2015 – 3 Jun 2016)
- Tang Jing (3 Jun 2016 – 30 Jun 2016) (caretaker)
- Choi Yong-soo (1 Jul 2016 – 2 Jun 2017)
- Li Jinyu (2 Jun 2017 – 11 Jun 2017) (caretaker)
- Fabio Capello (11 Jun 2017 – 28 Mar 2018)
- Cosmin Olăroiu (28 Mar 2018 – 28 Feb 2021)
Thành TíchSửa đổi
Danh hiệu với tư cách là 1 đội chuyên nghiệp và bán chuyên nghiệp[3][4]
Thành Tích Của Đội tại giải Giải bóng đá ngoại hạng Trung QuốcSửa đổi
Giải bóng đá ngoại hạng Trung Quốc
- Vô Địch: 2020
Hạng Nhất Trung Quốc (Á Quân)
- Vô Địch: 1992, 2008
Giải hạng Hai Trung Quốc (Hạng 3)
- Vô Địch: 1997
CúpSửa đổi
Cúp FA Trung Quốc
Siêu cúp FA Trung Quốc
Đối Thủ Quốc TếSửa đổi
Số Liệu ngày 24 tháng 5 năm 2017
Năm | Giải | Vòng | Đối Thủ | Sân Nhà | Sân Khách |
---|---|---|---|---|---|
2013[5] | AFC Champions League | Group E | FC Seoul | 0–2 | 1–5 |
Vegalta Sendai | 0–0 | 2–1 | |||
Buriram United | 2–0 | 0–2 | |||
2016[6] | AFC Champions League | Group E | Becamex Bình Dương | 3–0 | 1–1 |
Jeonbuk Hyundai Motors | 3–2 | 2–2 | |||
FC Tokyo | 1–2 | 0–0 | |||
2017 | AFC Champions League | Group H | Jeju United | 1–2 | 1–0 |
Adelaide United | 2–1 | 1–0 | |||
Gamba Osaka | 3–0 | 1–0 | |||
Round of 16 | Shanghai SIPG | 2–3 | 1–2 |
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Jiāngsū FC - Manager history”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Jiangsu Sainty”. footballzz.co.uk. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015.
- ^ “China – List of Champions”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. 5 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
- ^ “China List of Super Cup Winners”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. 2 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Asian Club Competitions 2013”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
- ^ “Asian Club Competitions 2016”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Official website Lưu trữ 2020-12-18 tại Wayback Machine (tiếng Trung)
- Stats on Sohu (tiếng Trung)
- Stats on Sina (tiếng Trung)
- Soccerway profile