Gobiodon fuscoruber

loài cá

Gobiodon fuscoruber là một loài cá biển thuộc chi Gobiodon trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013.

Gobiodon fuscoruber
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Chi (genus)Gobiodon
Loài (species)G. fuscoruber
Danh pháp hai phần
Gobiodon fuscoruber
Herler, Bogorodsky & Suzuki, 2013

Từ nguyên

sửa

Tính từ định danh fuscoruber được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh: fuscus (“nâu”) và rubrum (“đỏ”), hàm ý đề cập đến màu màu nâu đỏ điển hình của loài cá này trong toàn bộ khu vực phân bố của chúng.

Phân bố và môi trường sống

sửa

G. fuscoruber hiện chỉ được biết đến tại 4 vị trí, là Bắc Biển Đỏ, Maldives, Nhật Bảnrạn san hô Great Barrier. Có lẽ, loài này có phân bố rộng rãi hơn trên vùng Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

G. fuscoruber sống cộng sinh với các san hô Acropora, nhưng ưa thích hơn hẳn là Acropora selago, đôi khi thấy trên Acropora acuminataAcropora hyacinthus.

Phân loại

sửa

G. fuscoruberloài chị em gần nhất với Gobiodon ater.

Mô tả

sửa

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở G. fuscoruber là 3,7 cm. Loài này có màu nâu đỏ sẫm, ánh xanh lục dưới da ở phần thân trên. Các vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi không có vệt đốm (Tây Thái Bình Dương) hoặc có viền nhạt (Biển ĐỏẤn Độ Dương). Mống mắt có màu xanh lam nhạt (Biển Đỏ) hoặc rải rác các chấm đỏ nâu ở rìa ngoài. Quần thể Maldives có nhiều chấm đỏ ở thân trên.

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 10; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 8; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 19–20.

Tham khảo

sửa
  1. ^ Larson, H. (2019). Gobiodon fuscoruber. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T141483816A147275210. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T141483816A147275210.en. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.

Trích dẫn

sửa