Golf tại Thế vận hội Mùa hè 2016 - Cá nhân nam

Giải golf của nam tại Thế vận hội Mùa hè 2016 diễn ra từ 11 tới 14 tháng 8 năm 2016 tại Sân golf Olympic (tiếng Bồ Đào Nha: Campo Olímpico de Golfe), thuộc khu dự trữ thiên nhiên Reserva de Marapendi tại khu vực Barra da Tijuca. Đây là giải đấu đầu tiên sau 112 năm.

Golf nam
tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Địa điểmSân golf Olympic
Thời gian11–14 tháng 8
Số VĐV60 từ 34 quốc gia
Số điểm thắng268 (−16)
Người đoạt huy chương
1 Justin Rose  Anh Quốc
2 Henrik Stenson  Thụy Điển
3 Matt Kuchar  Hoa Kỳ
← 1904
2020 →

Có tất cả sáu mươi vận động viên tham gia vào bốn vòng thi đấu tính số gậy. Justin Rose của Anh Quốc giành huy chương vàng với hai gậy nhiều hơn người giành huy chương bạc là Henrik Stenson của Thụy Điển. Matt Kuchar của Hoa Kỳ kém Stenson một gậy và giành huy chương đồng.[1][2]

Giải cũng đem về cho các golf thủ tham dự số điểm tích lũy trên Bảng xếp hạng golf thế giới.[3] Rose nhảy từ vị trí thứ 12 lên thứ 9 trên bảng xếp hạng trong khi Stenson tăng một bậc lên thứ tư, Kuchar từ thứ 20 lên thứ 15.[4]

Các quốc gia tham dự sửa

 
Số tay golf nam tới từ mỗi quốc gia dự Thế vận hội 2016:
  Bốn   Hai   Một   Không có
Bắc Mỹ (7) Nam Mỹ (6) Châu Âu (25) Châu Đại Dương (4) Châu Á (16) Châu Phi (2)
  Canada (2)   Argentina (2)   Anh Quốc (2)   New Zealand (2)   Ấn Độ (2)   Nam Phi (2)
  Hoa Kỳ (4)   Brasil (1)   Áo (1)   Úc (2)   Bangladesh (1)
  México (1)   Chile (1)   Bỉ (2)   Hàn Quốc (2)
  Paraguay (1)   Bồ Đào Nha (2)   Malaysia (2)
  Venezuela (1)   Đan Mạch (2)   Nhật Bản (2)
  Đức (2)   Philippines (1)
  Hà Lan (1)   Thái Lan (2)
  Ireland (2)   Đài Bắc Trung Hoa (2)
  Na Uy (1)   Trung Quốc (2)
  Pháp (2)
  Phần Lan (2)
  Tây Ban Nha (2)
  Thụy Điển (2)
  Ý (2)

Kết quả sửa

Vòng một sửa

Thứ năm, 11 tháng 8 năm 2016

Marcus Fraser của Úc ghi 9 birdie để hoàn thành vòng một với 63 gậy (−8), tạo khoảng cách ba gậy với người xếp sau. Justin Rose của Anh Quốc trở thành người đầu tiên có được cú hole-in-one tại Thế vận hội.[5]

Hạng Vận động viên Quốc gia Thành tích So với
số gậy chuẩn
1 Marcus Fraser   Úc 63 −8
T2 Graham DeLaet   Canada 66 −5
Henrik Stenson   Thụy Điển
T4 Thomas Pieters   Bỉ 67 −4
Grégory Bourdy   Pháp
Alex Čejka   Đức
Justin Rose   Anh Quốc
Rafael Cabrera-Bello   Tây Ban Nha
T9 An Byeong-hun   Hàn Quốc 68 −3
Nicolas Colsaerts   Bỉ

Vòng hai sửa

Thứ sáu, 12 tháng 8 năm 2016

Marcus Fraser của Úc ghi được bốn birdie và mắc hai bogey để kết thúc vòng đấu với 69 gậy (−2). Cách biệt với nhóm sau bị thu hẹp còn một gậy.[5]

Hạng Vận động viên Quốc gia Thành tích So với số gậy chuẩn
1 Marcus Fraser   Úc 63-69=132 −10
2 Thomas Pieters   Bỉ 67-66=133 −9
3 Henrik Stenson   Thụy Điển 66-68=134 −8
T4 Grégory Bourdy   Pháp 67-69=136 −6
Justin Rose   Anh Quốc 67-69=136
T6 Rafael Cabrera-Bello   Tây Ban Nha 67-70=137 −5
Graham DeLaet   Canada 66-71=137
Danny Lee   New Zealand 72-65=137
Fabián Gómez   Argentina 70-67=137
T10 Phan Chính Tông   Đài Bắc Trung Hoa 69-69=138 −4
Thorbjørn Olesen   Đan Mạch 70-68=138
Alex Čejka   Đức 67-71=138
Séamus Power   Ireland 71-67=138

Vòng ba sửa

Thứ bảy, 13 tháng 8 năm 2016

Justin Rose của Anh Quốc vượt lên với 65 gậy (−6) tại vòng ba trong đó có hai eagle để tạo khoảng cách với golf thủ hạng năm thế giới Henrik Stenson trước khi bước vào vòng đấu quyết định.[5] Trong khi đó Jaco van Zyl của Nam Phi ghi điểm trực tiếp ở lỗ thứ tám.

Hạng Vận động viên Quốc gia Thành tích So với số gậy chuẩn
1 Justin Rose   Anh Quốc 67-69-65=201 −12
2 Henrik Stenson   Thụy Điển 66-68-68=202 −11
3 Marcus Fraser   Úc 63-69-72=204 −9
T4 Bubba Watson   Hoa Kỳ 73-67-67=207 −6
David Lingmerth   Thụy Điển 69-70-68=207
Emiliano Grillo   Argentina 70-69-68=207
T7 Mikko Ilonen   Phần Lan 73-69-66=208 −5
Pádraig Harrington   Ireland 70-71-67=208
Matt Kuchar   Hoa Kỳ 69-70-69=208
Grégory Bourdy   Pháp 67-69-72=208
Rafael Cabrera-Bello   Tây Ban Nha 67-70-71=208

Vòng cuối sửa

Chủ nhật, 14 tháng 8 năm 2016

Rose và Stenson cùng có 15 gậy âm trước khi tiến tới lỗ thứ 18. Rose thực hiện cú đánh tiếp cận đưa bóng tới cách lỗ 2,5 feet, trong khi Stenson có cú đánh tiếp cận lỗ quá nhẹ và cuối cùng phải cần tới ba cú putt, dính bogey, do đó Rose có trong tay hai putt để giành huy chương vàng. Anh giành birdie ngay ở putt đầu tiên và là người chiến thắng. Rose không chỉ là tay golf đầu tiên giành huy chương vàng Thế vận hội sau 112 năm mà còn là người đầu tiên giành cả huy chương vàng Thế vận hội lẫn vô địch giải major (US Open 2013 tại Merion). Đây cũng là chiến thắng đầu tiên của anh tại một giải đấu sau chức vô địch giải HSBC Hong Kong Open tháng 10 năm 2015. Chiến thắng của Rose cũng góp phần vào ngày thi đấu thành công nhất của đoàn thể thao Vương quốc Anh tại một kỳ Thế vận hội với năm huy chương vàng - ngoài Rose còn có tay đua lòng chảo Jason Kenny ở nội dung nước rút nam, vận động viên thể dục dụng cụ Max Whitlock có hai tấm huy chương vàng ở nội dung ngựa tay quay và tự do; và tay vợt Andy Murray ở nội dung đơn nam quần vợt.

Matt Kuchar của Hoa Kỳ kết thúc vòng với thành tích 63 gậy (-8) và giành huy chương đồng.

Hạng Vận động viên Quốc gia V 1 V 2 V 3 V 4 Tổng So với số gậy chuẩn
  Rose, JustinJustin Rose   Anh Quốc 67 69 65 67 268 −16
  Stenson, HenrikHenrik Stenson   Thụy Điển 66 68 68 68 270 −14
  Kuchar, MattMatt Kuchar   Hoa Kỳ 69 70 69 63 271 −13
4 Pieters, ThomasThomas Pieters   Bỉ 67 66 77 65 275 −9
T5 Fraser, MarcusMarcus Fraser   Úc 63 69 72 72 276 −8
Cabrerabello, RafaelRafael Cabrera-Bello   Tây Ban Nha 67 70 71 68
Aphibarnrat, KiradechKiradech Aphibarnrat   Thái Lan 71 69 69 67
T8 Grillo, EmilianoEmiliano Grillo   Argentina 70 69 68 70 277 −7
Watson, BubbaBubba Watson   Hoa Kỳ 73 67 67 70
García, SergioSergio García   Tây Ban Nha 69 72 70 66
T11 An, ByeonghunAn Byeong-Hun   Hàn Quốc 68 72 70 68 278 −6
Lingmerth, DavidDavid Lingmerth   Thụy Điển 69 70 68 71
Reed, PatrickPatrick Reed   Hoa Kỳ 72 69 73 64
Wiesberger, BerndBernd Wiesberger   Áo 74 67 69 68
T15 Gomez, FabianFabián Gómez   Argentina 70 67 73 69 279 −5
Jaidee, ThongchaiThongchai Jaidee   Thái Lan 70 75 67 67 279
Kaymer, MartinMartin Kaymer   Đức 69 72 72 66 279
Power, SéamusSéamus Power   Ireland 71 67 74 67 279
Zanotti, FabrizioFabrizio Zanotti   Paraguay 70 74 68 67 279
20 DeLaet, GrahamGraham DeLaet   Canada 66 71 74 69 280 −4
T21 Bourdy, GrégoryGrégory Bourdy   Pháp 67 69 72 73 281 −3
Cejka, AlexAlex Čejka   Đức 67 71 74 69 281
Harrington, PádraigPádraig Harrington   Ireland 70 71 67 73 281
Ikeda, YutaIkeda Yuta   Nhật Bản 74 69 69 69 281
Kjeldsen, SørenSøren Kjeldsen   Đan Mạch 73 68 70 70 281
Ilonen, MikkoMikko Ilonen   Phần Lan 73 69 66 73 281
T27 Lee, DannyDanny Lee   New Zealand 72 65 76 69 213 –2
Luiten, JoostJoost Luiten   Hà Lan 72 70 70 70 282
Manassero, MatteoMatteo Manassero   Ý 69 73 71 69 282
T30 Bertasio, NinoNino Bertasio   Ý 72 72 71 68 283 –1
Colsaerts, NicolasNicolas Colsaerts   Bỉ 68 71 71 73 283
Cazaubón, RodolfoRodolfo Cazaubón   México 76 66 68 73 283
Hearn, DavidDavid Hearn   Canada 73 70 74 66 283
Olesen, ThorbjørnThorbjørn Olesen   Đan Mạch 70 68 74 71 283
Phan, ChinhtongPhan Chính Tông   Đài Bắc Trung Hoa 69 69 71 74 283
Ngo, AthuanNgô A Thuận   Trung Quốc 74 71 70 68 283
T37 Fowler, RickieRickie Fowler   Hoa Kỳ 75 71 64 74 284 E
Willett, DannyDanny Willett   Anh Quốc 71 70 69 74 284
T39 Aguilar, FelipeFelipe Aguilar   Chile 71 71 75 68 285 +1
Dasilva, AdilsonAdilson da Silva   Brasil 72 71 73 69 285
Fox, RyanRyan Fox   New Zealand 70 73 74 68 285
Hend, ScottScott Hend   Úc 74 69 71 71 285
T43 Kakko, RoopeRoope Kakko   Phần Lan 72 76 68 70 286 +2
Kofstad, EspenEspen Kofstad   Na Uy 72 76 69 69 286
Wang, JeunghunWang Jeung-Hun   Hàn Quốc 70 72 77 67 286
Vanzyl, JacoJaco van Zyl   Nam Phi 71 74 70 71 286
47 Green, GavinGavin Green   Malaysia 73 74 72 68 287 +3
T48 Chia, DannyDanny Chia   Malaysia 73 70 76 69 288 +4
Lima, JosefilipeJosé-Filipe Lima   Bồ Đào Nha 70 70 77 71 288
T50 Vegas, JhonattanJhonattan Vegas   Venezuela 72 76 71 70 289 +5
Chawrasia, ShivShiv Chawrasia   Ấn Độ 71 71 69 78 289
Ly, HaodongLý Hạo Đồng   Trung Quốc 70 73 71 75 289
53 Tabuena, MiguelMiguel Tabuena   Philippines 73 75 73 70 291 +7
54 Katyama, ShingoKatayama Shingo   Nhật Bản 74 75 77 66 292 +8
T55 Quesne, JulienJulien Quesne   Pháp 71 79 72 71 293 +9
Stone, BrandonBrandon Stone   Nam Phi 75 72 71 75 293
57 Lahiri, AnirbanAnirban Lahiri   Ấn Độ 74 73 75 72 294 +10
58 Siddikur RahmanSiddikur Rahman   Bangladesh 75 70 75 75 295 +11
59 Gouveia, RicardoRicardo Gouveia   Bồ Đào Nha 73 68 76 80 297 +13
WD Lam, VanduongLâm Văn Đường   Đài Bắc Trung Hoa 77 77 WD WD 154 +12
Chú giải
WD – Bỏ cuộc
E – Có số gậy bằng số gậy tiêu chuẩn

Tham khảo sửa

  1. ^ “Week 33: Golf's Olympic Medalist's”. Official World Golf Ranking. ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “Justin Rose wins showdown with Henrik Stenson for men's golf gold”. ESPN. Associated Press. ngày 15 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “Olympic Golf Competition”. Official World Golf Ranking. ngày 14 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2016.
  4. ^ “Official World Golf Ranking – Week 33, 2016” (PDF). Official World Golf Ranking. ngày 14 tháng 8 năm 2016.[liên kết hỏng]
  5. ^ a b c “Men's Leaderboard”. IGF. ngày 14 tháng 8 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa