Gumillea là một chi thực vật hạt kín chỉ chứa 1 loài với danh pháp Gumillea auriculata[1] và chỉ được biết đến từ một mẫu vật duy nhất, được thu thập vào cuối thế kỷ 18 tại Peru[2]. Nó được Hipólito Ruiz LópezJosé Antonio Pavón đặt tên[3].

Gumillea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)(không đặt)
Họ (familia)(không đặt)
Chi (genus)Gumillea
Ruiz & Pav., 1794
Loài (species)G. auriculata
Danh pháp hai phần
Gumillea auriculata
Ruiz & Pav., 1794

George BenthamJoseph Hooker đặt nó trong họ Cunoniaceae[4] và xử lý này đã từng được Adolf Engler cũng như phần lớn các tác giả khác tuân theo[1]. Tuy nhiên, xử lý bao hàm toàn diện nhất về họ Cunoniaceae trong thời gian sau này đã loại nó ra khỏi họ này[5]. Năm 2009, Armen Leonovich Takhtadjan đã đặt Gumillea vào họ Simaroubaceae[6]. Một bài báo năm 2007 về họ Simaroubaceae chứa danh sách các chi trong họ. Chi Gumillea không có trong danh sách này, nhưng các tác giả cũng không cung cấp danh sách hay đoạn viết về các chi bị loại ra[7].

Gumillea cũng đã từng được coi là từ đồng nghĩa của Picramnia[8][9][10] nhưng nguồn cuối cùng của thông tin này là mờ mịt và nó không được nhắc tới trong bất kỳ xử lý nào gần đây của chi Picramnia[11][12]. Đáng để lưu ý rằng, trên bản in thạch bản của mình cho Gumillea, Ruiz và Pavón đưa ra 11 noãn hoặc hạt chưa thuần thục, được tách ra từ một bầu nhụy 2 ngăn. Nhưng bầu nhụy trong Picramnia thường có 3 tới 4 ngăn (hiếm khi 2) và ở đây luôn luôn có 2 noãn mỗi ngăn[12].

Có thể xác định được các mối quan hệ của Gumillea nếu DNA có thể được tách ra từ mẫu vật đang tồn tại. DNA đã từng được khuếch đại từ các mẫu vật có độ tuổi tương tự[13]. Tuy nhiên, bất kỳ vật liệu nào được sử dụng trong nghiên cứu như vậy có thể là không bao giờ thay thế được.

Ghi chú sửa

  1. ^ a b H.G. Adolf Engler. 1930. "Cunoniaceae" trang 229-262. Trong: H.G. Adolf Engler và Karl Prantl (chủ biên). Die Natürlichen Pflanzenfamilien, quyển 18a. Verlag von Wilhelm Engelmann: Leipzig, Đức.
  2. ^ Alwyn H. Gentry, 1996, A Field Guide to Woody Plants of Northwest South America. Ấn bản của Nhà in Đại học Chicago (1996). Nhà in Đại học Chicago, Chicago, IL, Hoa Kỳ.
  3. ^ Hipólito Ruiz-López và José Antonio Pavón y Jiménez, 1789-1802, Flora Peruviana et Chilensis. Bản mẫu CCXLVquyển 3, trang 23. Typis Gabrielis de Sancha: Madrid, Tây Ban Nha.
  4. ^ George Bentham và Joseph Dalton Hooker, 1865. Genera Plantarum, quyển 1, phần 2, trang 651. Lovell Reeve & Co.; Williams and Norgate: London, Anh.
  5. ^ Jason C. Bradford, Helen C. Fortune-Hopkins, Richard W. Barnes. 2004. "Cunoniaceae". Trang 91-111 trong Klaus Kubitski (chủ biên). The Families and Genera of Vascular Plants, quyển VI. Springer-Verlag: Berlin;Heidelberg, Đức.
  6. ^ Armen L. Takhtadjan. Flowering Plants, ấn bản lần 2 (2009). Springer Science+Business Media. ISBN 978-1-4020-9608-2.
  7. ^ Joshua W. Clayton, Edwino S. Fernando, Pamela S. Soltis, Douglas E. Soltis. 2007. Molecular phylogeny of the tree-of-heaven family (Simaroubaceae) based on chloroplast and nuclear markers. International Journal of Plant Sciences, 168(9):1325-1339, doi:10.1086/521796
  8. ^ David J. Mabberley, 2008, Mabberley's Plant-Book Ấn bản lần 3 (2008). Nhà in Đại học Cambridge, Anh. ISBN 978-0-521-82071-4
  9. ^ Lois Brako, James L. Zarucchi, 1993. "Catalogue of the flowering plants and gymnosperms of Peru". Monographs in Systematic Botany from the Missouri Botanical Garden. Chuyên khảo số 45.
  10. ^ Gumillea Lưu trữ 2012-10-25 tại Wayback Machine trong GRIN. Tra cứu 1-3-2011.
  11. ^ Edwino S. Fernando, Christopher J. Quinn, 1995. Picramniaceae, a new family, and a recircumscription of Simaroubaceae. Taxon 44(2):177-181.
  12. ^ a b Klaus Kubitzki. 2007. "Picramniaceae", trang 301-303 trong: Klaus Kubitski (chủ biên). The Families and Genera of Vascular Plants, quyển IX. Springer-Verlag: Berlin;Heidelberg, Đức.
  13. ^ Katarina Andreasen, Mariette Manktelow, Sylvain G. Razafimandimbison. 2009. Successful DNA amplification of a more than 200-year-old herbarium specimen: recovering genetic material from the Linnean era Lưu trữ 2011-04-01 tại Wayback Machine. Taxon 58(3):959-962.