Họ Ngô công,[1] hay họ Rết,[2] có danh pháp khoa học là Scolopendridae (theo những tài liệu cũ hơn là Scolopendræ)[3] là một họ rết (lớp Chilopoda) lớn.

Họ Ngô công
Khoảng thời gian tồn tại: 122.46–0 triệu năm trước đây Phấn Trắng sớm tới hiện nay
Scolopendra cingulata
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Chilopoda
Bộ: Scolopendromorpha
Họ: Scolopendridae
George Newport (1844)

Mô tả

sửa

Hầu hết các loài thuộc họ này đều có bốn mắt đơn ở mỗi bên đầu và có 21 cặp chân, mặc dù có một số ngoại lệ: có 2 loài có số chân nhiều hơn (Scolopendropsis bahiensis, với 21 hoặc 23 cặp chân,[4]S. duplicata, với 39 hoặc 43 cặp chân),[5] có một số loài không có mắt hoặc bị mù (chẳng hạn như Cormocephalus sagmus, C. pyropygusC. delta).[6][7] Ba loài có nguồn gốc châu Á thuộc họ này là Scolopendra cataracta, Scolopendra paradoxaScolopendra alcyona được ghi nhận có các hành vi của loài lưỡng cư.[8][9][10][11][12][13] Hai loài khác, Scolopendra hardwickeiHemiscolopendra edgeta được ghi nhận là có sự dị hình giới tính trong thành phần nọc độc của chúng.[14][15]

Các chi

sửa

Phân họ Otostigminae (Kraepelin, 1903)[16][17]

sửa

Tông Otostigmini (Kraeplin, 1903)[18]

sửa
  • Alipes Imhoff, 1854
  • Alluropus Silvestri, 1911
  • Digitips Attems, 1930
  • Edentistoma Tömösváry, 1882
  • Ethmostigmus Pocock, 1898
  • Otostigmus Porat, 1876
  • Rhysida Wood, 1862

Tông Sterropristini (Verhoeff, 1937)[19][20]

sửa

Phân họ Scolopendrinae (Leach, 1814)[16][21]

sửa

Ghi chép sớm nhất về họ này là †Cratoraricrus, một chi đã tuyệt chủng bắt đầu xuất hiện từ kỷ Phấn trắng sớm của thành hệ CratoBrasil.[22]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Trương Quốc Cường (13 tháng 11 năm 2017). “Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc (42/2017/TT-BYT)”. Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ Nguyễn Viết Tiến (11 tháng 7 năm 2017). “Thông tư Hướng dẫn phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền (30/2017/TT-BYT)”. Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2024.
  3. ^ The Annals and magazine of natural history; zoology, botany, and geology. 7. London: Taylor and Francis, Ltd. 1891.
  4. ^ Schileyko, Arkady A. (2006). “Redescription of Scolopendropsis bahiensis (Brandt, 1841), the relations between Scolopendropsis and Rhoda, and notes on some characters used in scolopendromorph taxonomy (Chilopoda: Scolopendromorpha)”. Arthropoda Selecta. 15 (1): 9–17 – qua ResearchGate.
  5. ^ Chagas-Junior, Amazonas; Edgecombe, Gregory D.; Minelli, Alessandro (29 tháng 9 năm 2008). “Variability in trunk segmentation in the centipede order Scolopendromorpha: a remarkable new species of Scolopendropsis Brandt (Chilopoda: Scolopendridae) from Brazil”. Zootaxa. 1888 (1): 36. doi:10.11646/zootaxa.1888.1.2. ISSN 1175-5334.
  6. ^ Jiang, Chao; Bai, Yunjun; Shi, Mengxuan; Liu, Juan (5 tháng 12 năm 2020). “Rediscovery and phylogenetic relationships of the scolopendromorph centipede Mimops orientalis Kraepelin, 1903 (Chilopoda): a monotypic species of Mimopidae endemic to China, for more than one century”. ZooKeys (bằng tiếng Anh) (932): 75–91. doi:10.3897/zookeys.932.51461. ISSN 1313-2970. PMC 7239954. PMID 32476974.
  7. ^ Edgecombe, Gregory D.; Huey, Joel A.; Humphreys, William F.; Hillyer, Mia; Burger, Mieke A.; Volschenk, Erich S.; Waldock, Julianne M. (2019). “Blind scolopendrid centipedes of the genus Cormocephalus from subterranean habitats in Western Australia (Myriapoda: Scolopendromorpha: Scolopendridae)”. Invertebrate Systematics. 33 (6): 807–824. doi:10.1071/IS19015. ISSN 1445-5226.
  8. ^ Anderson, Natali (22 tháng 4 năm 2021). “Scientists Discover New Amphibious Species of Centipede | Sci.News”. Sci.News: Breaking Science News (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  9. ^ Holmes, O. (1 tháng 7 năm 2016). “Giant swimming, venomous centipede discovered by accident in world-first”. The Guardian. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ Bates, M. (26 tháng 6 năm 2016). 'Horrific' First Amphibious Centipede Discovered”. National Geographic. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016.
  11. ^ Gravely, F.H. ″Two new species of Scolopendridae″, Records of the Indian Museum, Volume 7, 1912, p. 415
  12. ^ Siriwut, W.; Edgecombe, G. D.; Sutcharit, C.; Tongkerd, P.; Panha, S. (2016). “A taxonomic review of the centipede genus Scolopendra Linnaeus, 1758 (Scolopendromorpha, Scolopendridae) in mainland Southeast Asia, with description of a new species from Laos”. ZooKeys (590): 1–124. doi:10.3897/zookeys.590.7950. PMC 4926625. PMID 27408540.
  13. ^ “Centipede”. VEDANTU. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
  14. ^ Undheim, Eivind & Richards, David & Ngum, Neville & Tooth, David & Kim, Dong-Hyun & Mellor, Ian. (2019). When sex matters: Dramatic sexual dimorphism in the venom and venom system of the centipede Scolopendra hardwickei. Toxicon. 158. S5. 10.1016/j.toxicon.2018.10.024.
  15. ^ Nystrom, Gunnar S.; Ward, Micaiah J.; Ellsworth, Schyler A.; Rokyta, Darin R. (tháng 11 năm 2019). “Sex-based venom variation in the eastern bark centipede (Hemiscolopendra marginata)”. Toxicon. 169: 45–58. doi:10.1016/j.toxicon.2019.08.001. ISSN 1879-3150. PMID 31445069.
  16. ^ a b “Scolopendridae Leach 1814 - Encyclopedia of Life”. eol.org. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  17. ^ “ITIS - Report: Otostigminae”. www.itis.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  18. ^ “Otostigmini Kraepelin 1903”. www.gbif.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  19. ^ “Sterropristini Verhoeff 1937”. www.gbif.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
  20. ^ Muadsub, Sawitree; Sutcharit, Chirasak; Pimvichai, Piyatida; Enghoff, Henrik; Edgecombe, Gregory D.; Panha, Somsak (14 tháng 9 năm 2012). “Revision of the rare centipede genus Sterropristes Attems, 1934, with description of a new species from Thailand (Chilopoda: Scolopendromorpha: Scolopendridae)”. Zootaxa. 3484 (1): 35. doi:10.11646/zootaxa.3484.1.2. ISSN 1175-5334.
  21. ^ “ITIS - Report: Scolopendrinae”. www.itis.gov. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
  22. ^ “Fossilworks: Cratoraricrus oberlii”. fossilworks.org. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.