Huân chương Thập tự Hải quân

huân chương Hoa Kỳ

Huân chương Thập tự Hải quân là huân chương cao cấp thứ hai của quân đội, trao cho những hành động dũng cảm phi thường trong chiến đấu thuộc lực lượng Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và cảnh sát biển. Huân chương này tương đương với Huân chương Thập tự Không quân và Army's Distinguished Service Cross.

Huân chương Thập tự Hải quân trao lần đầu tiên vào năm 1917

Huân chương Thập tự Hải quân được Bộ Hải quân Hoa Kỳ trao cho các thành viên thuộc binh chủng khác và nhân viên quân sự nước ngoài trong thời gian làm việc với lực lượng hải quân Hoa Kỳ. Huân chương Thập tự Hải quân được thiết lập thông quân đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ (Công Luật 65-253) và đã được phê duyệt ngày 04 tháng 2 năm 1919.

Lịch sử sửa

 
Ruy băng Huân chương Thập tự Hải quân

Tiêu chuẩn sửa

Huân chương Thập tự Hải quân có thể trao cho bất kỳ thành viên của quân đội Hoa Kỳ trong khi phục vụ Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, hoặc cảnh sát biển Hoa Kỳ có hành động anh dũng phi thường. Hành động dũng cảm phải thuộc những nguyên tắc sau: 1. Trong khi tham gia vào các hành động chống lại một kẻ thù của Hoa Kỳ.
2. Trong khi tham gia vào các hoạt động quân sự liên quan đến cuộc xung đột với một lực lượng nước ngoài.
3. Trong khi phục vụ thân thiện với các lực lượng nước ngoài tham gia vào một cuộc xung đột vũ trang, trong đó Hoa Kỳ không phải là bên tham chiến.

Sử dụng sửa

Mô tả và biểu tượng sửa

Mặt phải sửa

Đảo ngược sửa

Ruy băng sửa

Ruy băng Huân chương Thập tự Hải quân với một sọc trung tâm màu trắng đại diên cho lòng vị tha, còn lại là màu xanh ám chỉ lực lượng hải quân

Người nhận huân chương sửa

Hải quân Hoa Kỳ sửa

Tên Hình Cấp bậc
1 Gatewood Lincoln   Đại tá
2 Samuel David Dealey   Trung tá
3 Eugene Bennett Fluckey   Phó Đô đốc
4 Roy Milton Davenport   Phó Đô đốc
5 Barry Kennedy Atkins   Chuẩn Đô đốc
6 Matthew Axelson   X
7 John Duncan Bulkeley   Phó Đô đốc
8 John Bradley   Hạ sĩ nhì
9 Bernard Ambrose Clarey   Đô đốc
10 George Thomas Coker   Trung tá
11 William Pigott Cronan   Đại tá
12 William Charles Fitzgerald   Đại úy
13 Albert David   Đại úy
14 William Michael Crose   Đại tá
15 Dieter Dengler   Đại úy
16 Danny Dietz   Gunner's Mate 2nd Class
17 William Driscoll  
Hình phải
Trung tá
18 James Shepherd Freeman Tập tin:Jsfreeman-portrait.jpg Chuẩn Đô đốc
19 William Gilmer   Đại tá
20 William Halsey   Thủy sư Đô đốc
21 Draper Kauffman   Chuẩn Đô đốc
22 Joseph Patrick Kennedy   Đại úy
23 Ernest King   Thủy sư Đô đốc
24 George Landenberger   Đại tá
25 John H. Lang Tập tin:John H. Lang.jpg Chuẩn úy
26 Elliott Loughlin   Chuẩn Đô đốc
27 Marcus Luttrell   Hại sĩ nhất

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ sửa

Tên Hình Cấp bậc Sinh Mất
1 Chesty Puller   Trung tướng Ngày 26 tháng 6 năm 1898 Ngày 11 tháng 10 năm 1971
2 Robert Hilliard Barrow   Đại tướng
3 John Basilone   Gunnery Sergeant
4 Daniel Daly   Sergeant Major
5 Ray Davis   Đại tướng
6 William Alfred Eddy  
Thứ 4 từ trái sang
Đại tá
7 Merritt Austin Edson   Thiếu tướng
8 Guy Gabaldon   Binh nhất
9 Henry Louis Larsen   Trung tướng
10 Karl Marlantes X Ngày 24 tháng 12 năm 1944
11 Raymond Murray   Thiếu tướng Ngày 30 tháng 1 năm 1913
12 Kenneth Reusser   Đại tá Ngày 27 tháng 1 năm 1920 Ngày 20 tháng 6 năm 2009

Lục quân Hoa Kỳ sửa

Tên Hình Cấp bậc Sinh Mất
1 Stephen Jones Chamberlin   Trung tướng Ngày 23 tháng 12 năm 1889 Ngày 23 tháng 10 năm 1971

Cảnh sát biển Hoa Kỳ sửa

Tên Hình Cấp bậc Sinh Mất
1 Frederick Billard   Chuẩn Đô đốc
2 Elmer Fowler Stone   Trung tá

Tham khảo sửa

Tư liệu sửa

  • “Navy Cross”. Service Medals and Campaign Credits of the United States. United States Navy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2007.

Liên kết ngoài sửa