Hyla
Hyla là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bén, thuộc bộ Anura. Chi này có 41 loài và 7% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.[1]
Hyla | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Hylidae |
Chi (genus) | Hyla Laurenti, 1768 |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Các loài
sửa- Hyla andersonii Baird, 1854
- Hyla annectans Jerdon, 1870
- Hyla arborea L., 1758
- Hyla arboricola Taylor, 1941
- Hyla arenicolor Cope, 1866
- Hyla avivoca Viosca, 1928
- Hyla bocourti Mocquard, 1899
- Hyla chinensis Günther, 1858
- Hyla chrysoscelis Cope, 1880
- Hyla cinerea Schneider, 1799
- Hyla euphorbiacea Günther, 1858
- Hyla eximia Baird, 1854 foto Lưu trữ 2008-05-16 tại Wayback Machine
- Hyla femoralis Bosc, 1800
- Hyla gratiosa LeConte, 1856
- Hyla hallowellii Thompson, 1912
- Hyla heinzsteinitzi Grach, Plesser & Werner, 2007[2] foto Lưu trữ 2007-10-29 tại Wayback Machine
- Hyla immaculata Boettger, 1888
- Hyla intermedia Boulenger, 1882
- Hyla izecksohni Jim & Caramaschi, 1979
- Hyla jahni Rivero, 1961
- Hyla japonica Günther, 1859
- Hyla meridionalis Boettger, 1874
- Hyla plicata Brocchi, 1877
- Hyla sanchiangensis Pope, 1929
- Hyla sarda Betta, 1853
- Hyla squirella Bosc, 1800
- Hyla stepheni Boulenger, 1888
- Hyla tsinlingensis Liu et Hu In Hu, Zhao & Liu, 1966.
- Hyla versicolor LeConte, 1825
- Hyla walkeri Stuart, 1954
- Hyla wrightorum Taylor, 1939
- Hyla zhaopingensis Tang & Zhang, 1984.
Tham khảo
sửa- ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
- ^ Grach, C., Plesser, Y. & Y. L. Werner (2007): A new, sibling, tree frog from Jerusalem (Amphibia: Anura: Hylidae). - Journal of Natural History 41 (9-12): p. 709-728.