Indi(III) hydroxide là hợp chất hóa học có công thức In(OH)3, là nguyên liệu để tạo ra indi(III) oxit, In2O3[1]. Nó đôi khi được tìm thấy là khoáng chất hiếm dzhalindit.

Indi(III) hydroxide
Danh pháp IUPACIndi(III) hydroxide
Tên khácIndi hydroxide, Indi trihydroxide
Nhận dạng
Số CAS20661-21-6
PubChem88636
Số EINECS243-947-7
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
Thuộc tính
Công thức phân tửIn(OH)3
Khối lượng mol165.8404 g/mol
Bề ngoàitrắng
Khối lượng riêng4.38 g/cm3
Điểm nóng chảy 150 °C (423 K; 302 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông hòa tan
Chiết suất (nD)1.725
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểkhối
Nhóm không gianIm3
Tọa độoctahedral
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
2
1
 
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cấu trúc sửa

In(OH)3 có một cấu trúc khối, nhóm không gian Im3, một cấu trúc ReO3 bị bóp méo.

Điều chế và phản ứng sửa

Trung hòa một dung dịch của muối In3+ như In(NO
3
)
3
hoặc dung dịch InCl3 tạo ra kết tủa trắng, In(OH)3[2][3]. Sự phân hủy của In(OH)3 cho thấy bước đầu tiên là sự chuyển đổi của In(OH)3.xH2O thành khối lập phương In(OH)3[2]. Sự kết tủa indi hydroxide là một bước tách indi từ quặng zincblend của Reich và Richter - những người phát hiện ra indium[4].

In(OH)3 là một amphoteric, như Ga(OH)3Al(OH)3 nhưng tinh axit thấp hơn Ga(OH)3[3] có độ hòa tan thấp hơn trong kiềm so với axit [5]. Hòa tan In(OH)3 trong kiềm mạnh tạo ra các dung dịch có thể có chứa In(OH)
4
hoặc In(OH)
4
(H
2
O)
[6]. Phản ứng với axit axetic hoặc các axit cacboxylic có thể cho muối axetat hoặc carboxylat, ví dụ In(OH) (OOCCH
3
)
2
.[5]

Ở áp suất 10MPa và 250-400 °C In(OH)3 chuyển sang indi oxit hydroxide - InO(OH)[3].

Việc giải nén nhanh các mẫu In(OH)3 nén ở 34 GPa gây ra sự phân hủy, tạo ra kim loại indi[7]

Tham khảo sửa

  1. ^ The Group 13 Metals Aluminium, Gallium, Indium and Thallium: Chemical Patterns and Peculiarities, Simon Aldridge, Anthony J. Downs, wiley, 2011, ISBN 978-0-470-68191-6
  2. ^ a b Sato, T. (2005). “Preparation and thermal decomposition of indium hydroxide”. Journal of Thermal Analysis and Calorimetry. 82 (3): 775–782. doi:10.1007/s10973-005-0963-4. ISSN 1388-6150.
  3. ^ a b c Egon Wiberg, Arnold Frederick Holleman (2001) Inorganic Chemistry, Elsevier ISBN 0123526515
  4. ^ Advanced Inorganic Chemistry-Vol.-I,31st Edition, 2008, Krishna Prakashan Media, ISBN 9788187224037
  5. ^ a b The Aqueous Chemistry of the Elements, George K. Schweitzer, Lester L. Pesterfield, Oxford University Press, 19 Dec 2009, ISBN 978-0195393354
  6. ^ Anthony John Downs (1993). Chemistry of aluminium, gallium, indium, and thallium. Springer. ISBN 0-7514-0103-X.
  7. ^ Gurlo, Aleksander; Dzivenko, Dmytro; Andrade, Miria; Riedel, Ralf; Lauterbach, Stefan; Kleebe, Hans-Joachim (2010). “Pressure-Induced Decomposition of Indium Hydroxide”. Journal of the American Chemical Society. 132 (36): 12674–12678. doi:10.1021/ja104278p. ISSN 0002-7863. PMID 20731389.

.