Jamoytius kerwoodi
Jamoytius kerwoodi là một loài cá không hàm nguyên thủy sống vào kỷ Silur.
Jamoytius kerwoodi | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Kỷ Silur | |
Jamoytius kerwoodi | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Anaspida |
Bộ (ordo) | Jamoytiformes |
Họ (familia) | Jamoytidae |
Chi (genus) | Jamoytius |
Loài (species) | J. kerwoodi |
Danh pháp hai phần | |
Jamoytius kerwoodi White 1946[1] |
J. kerwoodi có lẽ là loài cá không giáp (Anaspida) cổ nhất được biết đến.[2] J. kerwoodi giống với cá mút đá, đặc biệt là phần miệng tròn và cơ thể thuôn đài. Tuy nhiên, nó không có răng hay cấu trúc giống như răng trong miệng, vì vậy nó không thể là động vật ăn thịt như cá mút đá. Nó có lẽ là loài ăn lọc, giống với ấu trùng cá mút đá.
Loài cá này có xương sụn, và giỏ mang (cấu trục sụn đỡ mang) giống Cyclostomata, gợi ý rằng nó gần với tổ tiên của nhánh đó. Nó cũng có các vảy bị khoáng hóa ít.[3]
Chú thích
sửa- ^ White E.I. (ngày 1 tháng 3 năm 1946). “Jamoytius kerwoodi, a new chordate from the Silurian of Lanarkshire [Scotland]”. Geological Magazine. 83 (2): 89–97. doi:10.1017/S0016756800082856. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2007.
- ^ “New Page 4”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
- ^ Today G.; Blom, Henning; Märss, Tiiu (2003). “Fossils explained 43: Anaspid fishes”. Geology Today. 19 (3): 111–113. doi:10.1046/j.1365-2451.2003.00413.x.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Jamoytius kerwoodi tại Wikispecies
- Long John A. The Rise of Fishes: 500 Million Years of Evolution Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 1996. ISBN 0-8018-5438-5