Josh Groban là album đầu tay của nam ca sĩ người Mỹ Josh Groban. Từ album, bài hát "You're Still You" đã đạt vị trí thứ 10 trên bảng xếp hạng Billboard Hot Adult Contemporary Tracks, và bài "To Where You Are" cũng giành vị trí quán quân trên bảng xếp hạng này.[2]

Josh Groban
Album phòng thu của Josh Groban
Phát hành20 tháng 11 năm 2001[1]
Thu âm1999–2001
Thể loạiCổ điển giao thoa
Thời lượng56:20
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Josh Groban
Josh Groban
(2001)
Closer
(2003)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[3]
Rolling Stone[4]

Danh sách bài hát sửa

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Alla Luce del Sole"Maurizio Fabrizio, Guido MorraDavid Foster4:20
2."Gira con Me"Lucio Quarantotto, David Foster, Walter AfanasieffFoster, Afanasieff4:42
3."You're Still You"Linda Thompson, Ennio MorriconeFoster, Tony Renis[a]3:40
4."Cinema Paradiso (Se)"Andrea Morricone, Alessio de SensiMarco Marinangeli, William Ross3:25
5."To Where You Are"Richard Marx, ThompsonMarx3:53
6."Aléjate" (Just Walk Away)"Albert Hammond, Marti Sharron, Claudia BrantFoster, Humberto Gatica4:50
7."Canto Alla Vita" (hợp tác với The Corrs)Cheope, Antonio Galbiati, Giuseppe DettoriRhys Fulber, Foster[a]4:16
8."Let Me Fall (từ Quidam của Cirque du Soleil)"James Corcoran, Benoît JutrasFulber4:12
9."Vincent (Starry, Starry Night)"Don McLeanFoster4:39
10."Un Amore per Sempre"Afanasieff, Marco MarinangeliFoster4:26
11."Home to Stay"Amy Foster-Skylark, Jeremy LubbockFoster, Lubbock4:33
12."Jesu, Joy of Man's Desiring" (hợp tác với Lili Haydn)J.S. BachFoster5:01
13."The Prayer" (với Charlotte Church)Carole Bayer Sager, D. FosterFoster4:25
Tổng thời lượng:56:20
Bài hát thêm cho phiên bản phát hành tại Nhật Bản
STTNhan đềSáng tácThời lượng
14."Mia per Sempre"Guido de Angelis, Maurizio de Angelis5:12

Ghi chú

  • ^a chỉ người hỗ trợ sản xuất

Chứng nhận doanh số sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[5] Vàng 35.000^
Canada (Music Canada)[6] 4× Bạch kim 400,000^
New Zealand (RMNZ)[7] Vàng 7.500^
Anh Quốc (BPI)[8] Vàng 100.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[9] 4× Bạch kim 4.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo sửa

  1. ^ Groban, Josh (ngày 20 tháng 11 năm 2001). “Josh Groban”. Apple Music.
  2. ^ “Josh Groban - Chart history | Billboard”. www.billboard.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ Ruhlmann, William, Josh Groban, allmusic.com, truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018
  4. ^ “CD Reviews Archive”. Rolling Stone. tháng 6 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2019.
  5. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “Chứng nhận album Canada – Josh Groban – Josh Groban” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  7. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Josh Groban – Josh Groban” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Josh Groban – Josh Groban” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016. Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Josh Groban vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  9. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Josh Groban – Josh Groban” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài sửa