Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 – Giải đấu Nữ
Khúc côn cầu trên cỏ tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 dành cho nữ được tổ chức tại Quảng Châu, Trung Quốc từ ngày 13 tháng 10 đến ngày 24 tháng 10 năm 2010 tại Sân khúc côn cầu Aoti.
Chi tiết giải đấu | |||
---|---|---|---|
Nước chủ nhà | ![]() | ||
Thành phố | Quảng Châu | ||
Thời gian | 13–24 tháng 11 năm 2010 | ||
Số đội | 8 | ||
Địa điểm thi đấu | Sân khúc côn cầu Aoti | ||
Ba đội đứng đầu | |||
Vô địch | ![]() | ||
Á quân | ![]() | ||
Hạng ba | ![]() | ||
Thống kê giải đấu | |||
Số trận đấu | 24 | ||
Số bàn thắng | 124 (5.17 bàn/trận) | ||
Vua phá lưới | 5 vận động viên (xem danh sách) (7 bàn) | ||
|
Trung Quốc đã vô địch lần thứ ba sau khi đánh bại Hàn Quốc 5–4 trong loạt đá luân lưu sau khi trận chung kết kết thúc với tỷ số hòa 0–0.
Trọng tài
sửaCác trọng tài sau đây được chỉ định bởi FIH và AHF để điều hành giải đấu:
- Mercedes Sánchez (ARG)
- Chen Hong (CHN)
- Miao Lin (CHN)
- Christiane Hippler (GER)
- Kitty Yau (HKG)
- Anupama Puchimanda (IND)
- Nor Piza Hassan (MAS)
- Miskarmalia Mohd Ariffin (SGP)
- Lynn Hassan (SGP)
- Lesley Nunn (RSA)
- Kang Hyun-young (KOR)
Đội hình thi đấu
sửaKết quả
sửaTất cả các giờ đều là Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+08:00).
Vòng sơ loại
sửaVT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trung Quốc | 6 | 5 | 1 | 0 | 31 | 4 | +27 | 16 | Tranh huy chương vàng |
2 | Hàn Quốc | 6 | 5 | 1 | 0 | 24 | 5 | +19 | 16 | |
3 | Nhật Bản | 6 | 4 | 0 | 2 | 21 | 7 | +14 | 12 | Tranh huy chương đồng |
4 | Ấn Độ | 6 | 3 | 0 | 3 | 24 | 6 | +18 | 9 | |
5 | Malaysia | 6 | 2 | 0 | 4 | 12 | 18 | −6 | 6 | Trận tranh hạng năm |
6 | Thái Lan | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 44 | −39 | 3 | |
7 | Kazakhstan | 6 | 0 | 0 | 6 | 3 | 36 | −33 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm số; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) bàn thắng; 4) kết quả đối đầu.[1]
Vòng chia bảng
sửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ba cầu thủ đến từ Kazakhstan: Anastassiya Chsherbakova, Alessya Pyotukh và Yuliya Mikheichik bị kết tội đại diện cho Belarus trong Vòng loại World Cup 2010 vào đầu năm nay tại Kazan, Nga. Tất cả các trận đấu mà Kazakhstan thua với tỷ số dưới 5 bàn đều được sửa thành 0–5 và những trận đấu vượt quá tỷ số đó sẽ được tính.[2]
Vòng phân hạng
sửaHạng thứ năm và sáu
sửa
|
Tranh huy chương đồng
sửa
|
Tranh huy chương vàng
sửa
|
Thống kê
sửaBảng xếp hạng cuối cùng
sửaTheo quy ước thống kê trong môn khúc côn cầu trên cỏ, các trận đấu kết thúc sau khi diễn ra hiệp phụ được tính là thắng và thua, còn các trận đấu được quyết định bởi đá luân lưu được tính là hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Status |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | 7 | 5 | 2 | 0 | 31 | 4 | +27 | 17 | Dành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2012 | |
Hàn Quốc | 7 | 5 | 2 | 0 | 24 | 5 | +19 | 17 | ||
Nhật Bản | 7 | 5 | 0 | 2 | 22 | 7 | +15 | 15 | ||
4 | Ấn Độ | 7 | 3 | 0 | 4 | 24 | 7 | +17 | 9 | |
5 | Malaysia | 7 | 3 | 0 | 4 | 15 | 18 | −3 | 9 | |
6 | Thái Lan | 7 | 1 | 0 | 6 | 5 | 47 | −42 | 3 | |
7 | Kazakhstan | 6 | 0 | 0 | 6 | 3 | 36 | −33 | 0 |
Cầu thủ ghi bàn
sửa- Do các trận đấu bị hủy, Kazakhstan được tính là đá phản lưới nhà 9 bàn.
Đã có 124 bàn thắng ghi được trong 24 trận đấu, trung bình 5.17 bàn thắng mỗi trận đấu.
7 bàn thắng
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Liên kết ngoài
sửa- Trang web chính thức Lưu trữ 2010-10-12 tại Wayback Machine
Tham khảo
sửa- ^ Regulations
- ^ Ransom, Ian (20 tháng 10 năm 2010). “Nation-hopping Kazakh trio thrown out of hockey tournament”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2010.