Khouma Babacar
Khouma El Hadji Babacar (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Sénégal hiện đang chơi cho câu lạc bộ ACF Fiorentina ở vị trí Tiền đạo và là thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia Sénégal.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Khouma El Hadji Babacar | ||
Chiều cao | 1,91 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Fiorentina | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005-2007 | Rail | ||
2007–2008 | Pescara | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009– | Fiorentina | 83 | (23) |
2012 | → Racing Santander (mượn) | 8 | |
2012–2013 | → Padova (mượn) | 16 | (1) |
2013–2014 | → Modena (mượn) | 41 | (20) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | Sénégal (U17) | 3 | (1) |
2010–2012 | Sénégal (U20) | 6 | (1) |
2017– | Sénégal | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 5 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 6 năm 2017 |
Sự nghiệp sửa
Sinh ra ở Thiès, Babacar bắt đầu sự nghiệp của mình trong học viện US Rail ở quê nhà. Hai năm sau, anh 14 tuổi chuyển đến Ý và ký hợp đồng với câu lạc bộ Delfino Pescara 1936.
Tháng 7 năm 2008, Babacar ký hợp đồng với câu lạc bộ trong nước tại giải Serie A là ACF Fiorentina. Anh bắt đầu chơi ở đội hình đầu tiên của Fiorentina, dẫn dắt bởi HLV Cesare Prandelli.
Ngày 14 tháng 1, năm 2010, ở tuổi 16 Babacar ra mắt chính thức cho Viola, trong trận đấu với Chievo ở mùa giải Coppa Italia với pha ghi bàn gỡ hòa 2-2 trong phút 75'. Ngày 20 tháng 3, anh ghi bàn thắng đầu tiên tại giải đấu đầu cho câu lạc bộ trong trận đấu với Genoa.
Thống kê sự nghiệp sửa
- Tính đến ngày 17 tháng 5 năm 2017[1]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Fiorentina | 2009–10 | Serie A | 4 | 1 | 1 | 1 | — | 5 | 2 | |
2010–11 | 18 | 0 | 3 | 2 | — | 21 | 2 | |||
2011–12 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 13 | 0 | |||
Racing Santander | 2011–12 | La Liga | 8 | 0 | 0 | 0 | — | 8 | 0 | |
Padova | 2012–13 | Serie B | 16 | 1 | 1 | 1 | — | 17 | 2 | |
Modena | 2013–14 | Serie B | 41 | 20 | 1 | 0 | — | 42 | 20 | |
Fiorentina | 2014–15 | Serie A | 20 | 7 | 3 | 0 | 5 | 2 | 28 | 9 |
2015–16 | 18 | 5 | 1 | 0 | 5 | 2 | 24 | 7 | ||
2016–17 | 20 | 10 | 1 | 0 | 8 | 4 | 29 | 14 | ||
Tổng cộng Fiorentina | 81 | 23 | 9 | 3 | 18 | 8 | 108 | 34 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 146 | 44 | 11 | 4 | 18 | 8 | 175 | 56 |
Tham khảo sửa
- ^ “K. Babacar”. Soccerway. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
- Stats at Tutto Calciatori (tiếng Ý)
- Gazzetta dello Sport profile (tiếng Ý)
- Soccerway profile