Kusunoki Tomori

nữ diên viên lồng tiếng người Nhật

Kusunoki Tomori (楠木ともり (Nam Mộc Đăng)? sinh ngày 22 tháng 12, 1999) là một nữ diễn viên lồng tiếng người Nhật đến từ Tokyo và trực thuộc Sony Music Artists. Cô khởi đầu sự nghiệp lồng tiếng vào năm 2017 với một vai phụ trong Eromanga Sensei. Năm 2020, cô ra mắt sự nghiệp ca sĩ solo dưới hãng thu âm SACRA MUSIC.

Kusunoki Tomori
楠木ともり
Sinh22 tháng 12, 1999 (24 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên lồng tiếng, ca sĩ
Năm hoạt động2017–nay
Người đại diệnSony Music Artist
Chiều cao155 cm (5 ft 1 in)[1]
Trang webkusunokitomori.com
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiJ-Pop, Anison
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2020–nay
Hãng đĩaSACRA MUSIC

Tiểu sử sửa

Kusunoki được sinh tại Tokyo.[2] Cô bắt đầu hứng thú với ngành giải trí từ khi còn nhỏ; cô học piano khi mới lên ba và có thói quen hoạt động trong ban nhạc kèn đồng cũng như câu lạc bộ nhạc nhẹ trong những năm học trung học.[3] Cô cũng từng là chủ tịch hội học sinh tại trường.[4] Cô hứng thú với anime kể từ khi học cấp hai, đặc biệt là diễn xuất của Hanazawa Kana trong anime Kobato đã truyền cảm hứng cho cô trở thành một diễn viên lồng tiếng.[3] Cô không theo học bất kỳ trung tâm đào tạo lồng tiếng nào mà thay vào đó là tự học.[3]

Năm 2017, Kusunoki khởi đầu sự nghiệp lồng tiếng với một vai phụ trong anime truyền hình Eromanga Sensei.[5] Năm 2018, cô diễn vai chính đầu tiên là nhân vật Kagimura Hazuki trong anime Märchen Mädchen.[6] Cô cũng đóng vai chính LLENN trong Sword Art Online Alternative Gun Gale Online và hát ca khúc kết thúc của anime, "To see the future".[5][7][8]

Năm 2019, cô lồng tiếng nhân vật Yūki Setsuna trong thương hiệu truyền thông Love Live!.[9] Cùng năm, cô giành giải Nữ diễn viên mới tại lễ Seiyū Award lần thứ 13.[10]

Năm 2020, Kusunoki ra mắt sự nghiệp ca sĩ solo dưới hãng thu SACRA MUSIC. Cùng năm, EP đầu tiên của cô có tên là "Hamidashimono" được phát hành, đây cũng là bài hát kết thúc của anime Maō Gakuin no Futekigōsha.[11]

Năm 2022, Kusunoki được xác nhận mắc hội chứng Ehlers-Danlos (en).[12][13] Trước đó, cô được chẩn đoán mặc một hội chứng khiến cô đau mỏi và tê mỗi khi biểu diễn các động tác lớn, vì vậy cô phải tránh bất kỳ hoạt động nào yêu cầu cử động mạnh.[14] Năm 2023, cô ngừng lồng tiếng hai nhân vật Yūki Setsuna và Nakagawa Nana từ Love Live! do khó khăn trong việc biểu diễn tại các hoạt động sân khấu,[15] vai lồng tiếng cho Setsuna và Nana được thay thế bởi Hayashi Coco.[16]

Các vai lồng tiếng sửa

Anime truyền hình sửa

Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023

Năm 2024 sửa

Chưa thông báo

Phim anime điện ảnh sửa

ONA sửa

OVA sửa

Trò chơi điện tử sửa

2017
2018
2019
  • Non-Anthropology Academy -Extraordinary Ones- – Ittan-momen
  • Merry Garland - Pilkill
  • Seiken Manifestia - Sakomizu Hinako, Miyazawa Ichiko, Celine Idemitsu[71]
  • Monster Strike - Jiutou Zhiji, Regulus[72]
  • Engage Princess ~ Sleeping Princess and Dream Wizard ~ - Gloria
  • Brave Nine - Lecris
  • Azur Lane - I-58, USS Seattle, HMS Glasgow
  • Shōmetsu Toshi 0 - Ayame[73]
  • Cinderella Nine - Takanashi Yuzu
  • Sword and Balance Detectory -Linette
  • Dragon Quest Rivals - Seraphy
  • Like a Lion - Nohime
  • Love Live! School Idol Festival All Stars - Yuki Setsuna[9]
  • Touhou Cannonball - Aun Koreino
  • Youkai Shoden~Mononoke Sankaikei~ - Hanarin
2020
2021
2022
2023
2024

Đĩa nhạc sửa

Album sửa

Tên Ngày phát hành Số sản phẩm Vị trí cao nhất
trên Oricon[90]
CD
Presence 24 tháng 5 năm 2023 (2023-05-24) VVCL-2260 34
Absence VVCL-2261 35

EP sửa

Tên Ngày phát hành Số sản phẩm Vị trí cao nhất
trên Oricon[90]
CD+BD CD+DVD CD
Hamidashimono (ハミダシモノ?) 19 tháng 8 năm 2020 (2020-08-19) VVCL-1660/1 (A)
VVCL-1662/3 (B)
VVCL-1665/6 VVCL-1664 6
Forced Shutdown 28 tháng 4, 2021 VVCL-1838/9 (A), VVCL-1840/1 (B) VVCL-1842/3 VVCL-1844 4
narrow 10 tháng 11 năm 2021 (2021-11-10) VVCL-1936/7 (A)
VVCL-1938/9 (B)
VVCL-1940/1 VVCL-1942 9
Yarazu no ame (遣らずの雨 ?) 1 tháng 6, 2022 VVCL-2046/7 (A)
VVCL-2048/9 (B)
VVCL-2050-1 VVCL-2052 6

Tham khảo sửa

  1. ^ @tomori_kusunoki (18 tháng 4, 2018). “新説メルヘン発表会じゃないんだから......笑 身長ですよ身長。155cm。” (Tweet) – qua Twitter.
  2. ^ a b c d e f g h i j k l “楠木ともり” [Hồ sơ về Kusunoki Tomori] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan.
  3. ^ a b c “17歳が歩むシンデレラ・ストーリー! 注目新人声優・楠木ともりインタビュー「まだ現実に追いつけていません(苦笑)」” [Câu chuyện về nàng Lọ Lem tuổi 17! Phỏng vấn diễn viên lồng tiếng mới Kusunoki Tomori...]. Shueisha (bằng tiếng Nhật). Ngày 17 tháng 11, 2017.
  4. ^ “初オーディションで主演に大抜擢! 17歳の注目声優・楠木ともりが意外な学生生活を告白” (bằng tiếng Nhật). Shueisha. Ngày 18 tháng 11, 2017.
  5. ^ a b c d “『SAOオルタナティブ ガンゲイル・オンライン』の主人公役に抜擢された声優・楠木ともりさんとは?” [Kusunoki Tomori, diễn viên lồng tiếng đảm nhiệm vai chính trong "SAO Alternative Gun Gale Online" là ai?] (bằng tiếng Nhật). Animate.
  6. ^ a b Märchen Mädchen Anime's Cast, Staff, Visuals, 2018 TV Premiere Revealed”. Anime News Network.
  7. ^ “Sword Art Online Alternative Gun Gale Online Reveals Visual, Studio 3Hz”. Anime News Network.
  8. ^ “Tomori Kusunoki Performs Ending Theme for Sword Art Online: Alternative Gun Gale Online Anime”. Anime News Network.
  9. ^ a b c “Love Live! School Idol Festival Game Reveals 2018 Update, Cast Members for PDP Characters”. Anime News Network.
  10. ^ “Yuko Sanpei, Yūma Uchida Win 13th Annual Seiyū Awards”. Anime News Network.
  11. ^ “Tomori Kusunoki Performs Ending Theme for The Misfit of Demon King Academy Anime”. Anime News Network.
  12. ^ “楠木ともりに関するお知らせ”. kusunokitomori.com.
  13. ^ “Tomori Kusunoki Steps Down from Love Live! Nijigasaki High School Idol Club Role Due to Health”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 1 tháng 11 năm 2022.
  14. ^ "Love Live! Njigasaki" Setsuna Yuki VA Tomori Kusunoki to Refrain from Hard Dance Performances”. crunchyroll.
  15. ^ “優木せつ菜・中川菜々役 楠木ともり降板のお知らせ”.
  16. ^ “2023年4月1日からの優木せつ菜・中川菜々役についてのお知らせ”. lovelive-anime.jp.
  17. ^ “TVアニメ「スロウスタート」公式サイト” [Anime truyền hình "Slow Start" Trang web chính thức]. Slow Start (bằng tiếng Nhật).
  18. ^ “【ラジオ出演情報】プリ☆チャンラジオ” [[Thông tin xuất hiện trên radio] Pri☆Chan Radio] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan.
  19. ^ Anima Yell! Cheerleading Anime's Promo Video Reveals Cast, Staff, October Premiere”. Anime News Network.
  20. ^ “【アニメ出演情報】ピアノの森” [[Thông tin xuất hiện trên anime] Piano no Mori] (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan.
  21. ^ 楠木ともり OFFICIAL [@tomori_kusunoki] (8 tháng 9, 2019). “(🌟)10/11(金)放送の『歌舞伎町シャーロック』にてジュリ役を演じさせて頂きます!” [(🌟) Tôi sẽ đóng vai Juli trong "Kabukicho Sherlock" phát sóng vào ngày 10/11 (thứ Sáu)!]. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  22. ^ “Assassins Pride Anime Unveils Main Cast, Staff”. Anime News Network.
  23. ^ “Yu-Gi-Oh! Sevens Anime Reveals April 2020 Debut, Staff, Cast (Updated)”. Anime News Network.
  24. ^ “Maō Gakuin no Futekigōsha TV Anime Unveils More Cast, Staff, April Premiere”. Anime News Network.
  25. ^ “Deca-Dence Original Anime Announces Cast, More Staff, Story, Theme Song Artists”. Anime News Network.
  26. ^ “Love Live! Nijigasaki High School Idol Club Anime's Video Reveals October 3 Premiere”. Anime News Network.
  27. ^ 「魔女の旅々」公式 [@majotabi_PR] (27 tháng 11, 2020). “そして今回のゲストキャラを 演じて頂いたのは、こちらの方々です。” [Đây là những người đóng vai nhân vật khách mời lần này.]. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  28. ^ “Wonder Egg Priority Original TV Anime's Video Reveals Cast, Staff, Song Artists, January 12 Premiere”. Anime News Network.
  29. ^ “Seirei Gensouki - Spirit Chronicles Novels Get TV Anime”. Anime News Network.
  30. ^ “Muv-Luv Alternative Anime's 2nd Promo Unveils Cast, Staff”. Anime News Network.
  31. ^ “My Senpai Is Annoying TV Anime Reveals October Debut, Main Cast”. Anime News Network.
  32. ^ “ぷちセカ”. Tokyo MX. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  33. ^ “Aharen-san wa Hakarenai Romantic Comedy Anime Unveils More Cast, Theme Song Artists”. Anime News Network.
  34. ^ “Key's Prima Doll Mixed Media Project Gets TV Anime”. Anime News Network.
  35. ^ @yugioh_anime. “#霧島ロヴィアン を演じる #楠木ともり さんからコメントが到着” (Tweet) – qua Twitter.
  36. ^ (5 tháng 8, 2022) Chainsaw Man New Trailer Reveals October 2022 Broadcast, Main Cast Crunchyroll News.
  37. ^ “To Your Eternity Anime Series 2 Reveals More Cast, October 23 Premiere”. Anime News Network.
  38. ^ “Reborn to Master the Blade Anime Reveals 1st Promo Video, Cast”. Anime News Network. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  39. ^ “Spy Classroom TV Anime Reveals Teaser Video, Teaser Visual, 2023 Premiere”. Anime News Network. 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  40. ^ 'Endo and Kobayashi Live! The Latest on Tsundere Villainess Lieselotte' Anime's 1st Video Unveils Cast, Staff, January TV Debut”. Anime News Network. Ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7, 2022.
  41. ^ “Love Live! Nijigasaki High School Idol Club Spinoff 4-Panel Manga Nijiyon Gets TV Anime”. Anime News Network.
  42. ^ “Heat the Pig Liver Anime Reveals Main Cast, Visual, 2023 Premiere”. Anime News Network.
  43. ^ “The Vexations of a Shut-In Vampire Princess Light Novels Get TV Anime”. Anime News Network.
  44. ^ “Majō Shōjo Magical Destroyers Anime Reveals 4 More Cast Members”. Anime News Network.
  45. ^ 「学校の怪談/鬼ごっこ」 (bằng tiếng Nhật).
  46. ^ “KamiErabi GOD.App Anime's Trailer Reveals Cast, More Staff, Theme Songs, October 4 Debut”. Anime News Network.
  47. ^ “Tearmoon Empire TV Anime's Promo Video Reveals October Premiere, More Cast”. Anime News Network.
  48. ^ “Zom 100: Bucket List of the Dead Anime Casts Tomori Kusunoki as Shizuka”. Anime News Network.
  49. ^ “Rail Romanesque Season 2 Anime Reveals More Cast, October 5 Debut”. Anime News Network.
  50. ^ 'You Were Experienced, I Was Not: Our Dating Story' TV Anime Unveils Promo Video, Additional Cast, Theme Songs, October Debut”. Anime News Network.
  51. ^ “Chained Soldier Anime Reveals Delay to January 2024, New Visual”. Anime News Network.
  52. ^ “Mashle: Magic and Muscles Season 2's Teaser Reveals Divine Visionaries' Cast”. Anime News Network.
  53. ^ ラウラ. nozomanufushi-anime.jp (bằng tiếng Nhật).
  54. ^ @tomori_kusunoki. “TVアニメ『Unnamed Memory』 第2話より登場の【ミラリス】を演じさせていただきます!左側の少女ですよ〜✨ 是非ご覧ください◎” (Tweet) – qua Twitter.
  55. ^ “My Friend's Little Sister Has It In for Me! Novels Get TV Anime”. Anime News Network.
  56. ^ “阿部 亜澄 | CHARACTER”. hai-furi (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 16 tháng 4, 2022.
  57. ^ 楠木ともり OFFICIAL [@tomori_kusunoki] (13 tháng 10, 2021). “(🌟)『映画トロピカル〜ジュ!プリキュア 雪のプリンセスと奇跡の指輪!』にて、雪の精霊【ホワン】を演じさせていただきます!”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  58. ^ “CAST & STAFF”. revuestarlight.bushimo.jp (bằng tiếng Nhật).
  59. ^ “Tiger & Bunny 2 Anime Reveals 3 New Cast Members, Ending Theme Artist”. Anime News Network.
  60. ^ “Bastard!! Manga Gets New Netflix Anime”. Anime News Network.
  61. ^ “25時、ナイトコードで。 ダイジェストアニメーション - Journey to Bloom『SELF』”. YouTube (bằng tiếng Nhật).
  62. ^ アルマギアプロジェクト [@armagia_project]. “ティア役を楠木ともりさん、” (Tweet) – qua Twitter.
  63. ^ @tomori_kusunoki. “7/28発売の『OVA アズールレーン Queen's Orders』に出演しております!” (Tweet) – qua Twitter.
  64. ^ “STAFF • CAST”. Kirara Fantasia (bằng tiếng Nhật).
  65. ^ Tomori Kusunoki. “発表されましたー!! エリカの妹《帝国白魔道 ローザ》を演じさせていただきます!”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  66. ^ “『SAO フェイタル・バレット』参戦キャラやワイヤーアクションを紹介。シノンたちの水着イベントCGも” [Giới thiệu các nhân vật góp mặt trong SAO Fatal Bullet...]. Dengeki Online (bằng tiếng Nhật).
  67. ^ Tomori Kusunoki. “『魔法使いと黒猫のウィズ』「大魔道杯 in エニグマフラワーズ」にて エニグマサンフラワーちゃんを演じさせていただきました!🌼”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  68. ^ “『オルサガ』新UR"プレンシェル(声優:楠木ともり)"のイラスト・スキル・タクティクスを独占公開”. Dengeki Online (bằng tiếng Nhật).
  69. ^ “巴珠緒”. Revue Starlight (bằng tiếng Nhật).
  70. ^ “ヴィーナス役の「楠木ともり」さんからのスペシャルコメント!” [Nhận xét đặc biệt từ "Kusunoki Tomori", người đóng vai Venus!]. Destiny Child Blog (bằng tiếng Nhật).
  71. ^ Tomori Kusunoki. “(🌟)『政剣マニフェスティア』にて 羅針盤使い「サリーヌ・イデミツ」を演じさせていただきます” [Tôi sẽ đóng vai Celine Idemitsu...]. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  72. ^ Tomori Kusunoki. “(🌟)「モンスターストライク」にて【レグルス】のCVを担当させていただきました!” [Tôi sẽ phụ trách CV của Regulus trong "Monster Strike"]. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  73. ^ Tomori Kusunoki. “(🌟)「消滅都市0.』にて アヤメを演じさせていただきました!!” [Tôi đóng vai Ayame trong "Shōmetsu Toshi 0"!]. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  74. ^ 8 beat Story. “【新曲】Silent World 2月7日(金)18:00〜ゲーム内追加決定!BITイベントも開催です! <歌> アモル (CV.田中美海) クゥエル (CV.楠木ともり) ベル (CV.菅沼千紗)”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  75. ^ “CHARACTER”. batonereplay.jp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  76. ^ Granblue Fantasy. “【フェイトエピソード登場キャラ紹介】半人半竜の少女「ホリン」をご紹介!”. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  77. ^ “CHARACTER”. pjsekai.sega (bằng tiếng Nhật).
  78. ^ “【機能更新】オートバトル時に、バリアのアビリティを使用するようにAIを改修、クレイスのバトルボイスを追加など”. WOTVFFBE (bằng tiếng Nhật).
  79. ^ idolypride. “\新マネージャー公開!/ 橋本さとみ(CV #楠木ともり)” [Người quản lý mới được phát hành! Hashimoto Satomi (CV #楠木ともり)]. Twitter (bằng tiếng Nhật).
  80. ^ “レオノーラ”. Brave Frontier (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  81. ^ “ORGINAL CHARACTER”. ten-sura-m.bn-ent.net (bằng tiếng Anh).
  82. ^ “ORGINAL CHARACTER”. ten-sura-m.bn-ent.net (bằng tiếng Nhật).
  83. ^ “CAST”. project-mikhail.com (bằng tiếng Nhật).
  84. ^ “【ゲーム出演情報】「DEEMO II」にエコー役として出演決定” [[Thông tin xuất hiện trong game] Vai Echo trong Deemo II]. SMA (bằng tiếng Nhật).
  85. ^ Romano, Sal (22 tháng 11 năm 2021). “Bravely Default: Brilliant Lights pre-registration now available in Japan”. Gematsu. Lưu trữ bản gốc 22 tháng 11, 2021. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2021.
  86. ^ “Heaven Burns Red Presentation set for September 11”. Gematsu. Lưu trữ bản gốc 31 tháng 8, 2021.
  87. ^ 『勝利の女神:NIKKE』キャラ一覧。ラピ(声:石川由依)やアニス(声:岡咲美保)、アリス(声:羊宮妃那)など、ひと癖もふた癖もある美少女たちを紹介【随時更新】. Famitsu (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc 26 tháng 3, 2023.
  88. ^ 楠木ともり [@tomori_kusunoki]. “『マギアレコード』にて【エボニー】を演じさせていただきます!” (Tweet) – qua Twitter.
  89. ^ 崩壊:スターレイル [@houkaistarrail] (24 tháng 1 năm 2024). “スウィート・ドリーム予告PV「華麗なるタルタロフ」” (Tweet) (bằng tiếng Nhật) – qua Twitter.
  90. ^ a b “楠木ともりの作品” [Sản phẩm của Kusunoki Tomori]. Oricon.

Liên kết ngoài sửa