Laoag
Laoag, tên chính thức City of Laoag (tiếng Ilocano: Siudad ti Laoag), là 3rd class Thành phố của Philippines và thủ phủ của Ilocos Norte Ilocos Norte, Philippines.
Laoag | |
---|---|
— Thành phố trực thuộc — | |
Từ trên, trái sang phải: Ilocos Norte Provincial Capitol, Sân bay quốc tế Laoag nhìn từ bên ngoài, La Paz Sand Dunes, Nhà thờ chính tòa Laoag, tháp chuông Sinking của Laoag | |
Hiệu kỳ Ấn chương | |
Từ nguyên: tiếng Ilocano: lawag ("light") | |
Tên hiệu: The Sunshine City | |
Hiệu ca: Marcha de Laoag (Laoag March) | |
Bản đồ của Ilocos Norte with Laoag highlighted | |
Vị trí trong Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Vùng Ilocos |
Tỉnh | Ilocos Norte |
Quận | Bản mẫu:PH legislative district |
Thành lập | 1580 |
Thành phố | 19 tháng 6 năm 1965 |
Barangay | Bản mẫu:PH barangay count (xem Barangay) |
Chính quyền [1] | |
• Kiểu | Sangguniang Panlungsod |
• Thị trưởng | Michael Keon |
• Phó thị trưởng | Rey Carlos V. Fariñas |
• Đại diện | Sandro Marcos |
• Chính quyền thị trưởng-hội đồng | Bản mẫu:PH Town Council |
• Số cử tri | 83.819 người ([[Philippine general election, Lỗi: thời gian không hợp lệ|Lỗi: thời gian không hợp lệ]]) |
Diện tíchBản mẫu:PH area | |
• Tổng cộng | 116,08 km2 (44,82 mi2) |
Độ cao | 57 m (187 ft) |
Độ cao cực đại | 759 m (2,490 ft) |
Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) |
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số) | |
• Tổng cộng | 111,651 |
• Mật độ | 960/km2 (2,500/mi2) |
• Hộ gia đình | 27,875 |
Kinh tế | |
• Income class | 3rd city income class |
• Ngưỡng nghèo | Bản mẫu:PH composition bar% (2021)[2] |
• Doanh thu | ₱ 873,5 triệu (2020) |
• Tài sản | ₱ 2.314 triệu (2020) |
Nhà cung cấp dịch vụ | |
• Điện | Bản mẫu:PH electricity distribution |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ZIP | 2900 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Bản mẫu:Areacodestyle | 77 |
Thành phố kết nghĩa | Quận Honolulu, Honolulu, Vigan |
Ngôn ngữ bản địa | tiếng Ilokano tiếng Tagalog |
Website | www |
Đây là trung tâm chính trị, thương mại và công nghiệp của tỉnh và là địa điểm bận rộn nhất của Vùng Ilocos sân bay thương mại.
Các đô thị của San Nicolas, Paoay, Sarrat, Vintar, và Bacarra tạo thành ranh giới của nó. Các chân đồi của dãy núi Trung tâm Cordillera ở phía đông, và Biển Tây Philippines ở phía tây là ranh giới vật lý của nó. Laoag trải nghiệm khí hậu thịnh hành gió mùa ở miền Bắc Luzon, đặc trưng bởi mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, thỉnh thoảng được các cơn bão mạnh mẽ đổ bộ.
Khí hậu
sửaLaoag có khí hậu nhiệt đới savanna với nhiệt độ ấm áp đến nóng quanh năm. Nhiệt độ giảm xuống rõ rệt trong những tháng mùa đông từ tháng 12 đến tháng 2. Đặc trưng bởi hai mùa rõ rệt; khô và ẩm ướt và được phân loại là khí hậu ôn hòa và dễ chịu. Mùa khô thường bắt đầu vào tháng 11 cho đến tháng 4 và ẩm ướt trong suốt thời gian còn lại của năm. Thành phố được che chắn khỏi gió mùa đông bắc và gió mậu dịch bởi các dãy núi của Cordillera và Sierra Madre nhưng nó bị ảnh hưởng bởi gió mùa tây nam và bão lốc.
Dữ liệu khí hậu của Laoag City (1981–2010, extremes 1908–2012) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 36.0 (96.8) |
36.8 (98.2) |
39.5 (103.1) |
39.6 (103.3) |
41.8 (107.2) |
38.3 (100.9) |
37.8 (100.0) |
36.7 (98.1) |
37.1 (98.8) |
37.1 (98.8) |
37.2 (99.0) |
37.1 (98.8) |
41.8 (107.2) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 30.8 (87.4) |
31.5 (88.7) |
32.7 (90.9) |
34.0 (93.2) |
34.0 (93.2) |
33.2 (91.8) |
32.5 (90.5) |
31.8 (89.2) |
32.0 (89.6) |
32.4 (90.3) |
32.0 (89.6) |
31.1 (88.0) |
32.3 (90.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | 25.1 (77.2) |
25.8 (78.4) |
27.2 (81.0) |
28.8 (83.8) |
29.2 (84.6) |
28.9 (84.0) |
28.4 (83.1) |
28.0 (82.4) |
27.9 (82.2) |
27.9 (82.2) |
27.3 (81.1) |
25.8 (78.4) |
27.5 (81.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 19.5 (67.1) |
20.1 (68.2) |
21.6 (70.9) |
23.5 (74.3) |
24.5 (76.1) |
24.6 (76.3) |
24.3 (75.7) |
24.2 (75.6) |
23.8 (74.8) |
23.3 (73.9) |
22.5 (72.5) |
20.6 (69.1) |
22.7 (72.9) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 11.1 (52.0) |
11.9 (53.4) |
13.0 (55.4) |
17.0 (62.6) |
20.4 (68.7) |
18.9 (66.0) |
19.5 (67.1) |
20.9 (69.6) |
20.0 (68.0) |
16.1 (61.0) |
13.3 (55.9) |
12.0 (53.6) |
11.1 (52.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 5.3 (0.21) |
2.8 (0.11) |
6.0 (0.24) |
24.8 (0.98) |
246.9 (9.72) |
312.9 (12.32) |
458.2 (18.04) |
583.9 (22.99) |
415.8 (16.37) |
103.3 (4.07) |
30.2 (1.19) |
2.8 (0.11) |
2.192,9 (86.35) |
Số ngày mưa trung bình | 1 | 1 | 1 | 1 | 9 | 14 | 19 | 20 | 14 | 7 | 4 | 1 | 92 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 75 | 75 | 74 | 75 | 77 | 82 | 85 | 87 | 87 | 80 | 77 | 75 | 79 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 246.4 | 256.1 | 294.4 | 291.9 | 249.1 | 229.3 | 218.1 | 196.8 | 201.5 | 227.7 | 227.9 | 242.7 | 2.881,9 |
[cần dẫn nguồn] |
Barangays
sửaKinh tế
sửaTham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửa- ^ Bản mẫu:DILG detail
- ^ “PSA Releases the 2021 City and Municipal Level Poverty Estimates”. Philippine Statistics Authority. 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 tháng 4 năm 2024.