Lepidium strongylophyllum

loài thực vật

Lepidium strongylophyllum là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được F. Mull. mô tả khoa học đầu tiên năm 1863.[1]

Lepidium strongylophyllum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Brassicales
Họ (familia)Brassicaceae
Chi (genus)Lepidium
Loài (species)L. strongylophyllum
Danh pháp hai phần
Lepidium strongylophyllum
F. Mull., 1863

Phạm vi bản địa của loài này là miền Trung nước Úc.[2]

Miêu tả sửa

Cây bụi sống lâu năm, mọc thẳng, cao tới 40 cm, nhẵn, đôi khi có lông; lá hình trứng ngược, dài 15-30 mm, rộng 10-20 mm, có lông.

Lá đài dài 3-5 mm; cánh hoa dài 4-6 mm, màu trắng; nhị 6.

Silicula hình elip, dài 5-7 mm, rộng 4-5,5 mm, có cánh ở nửa trên của quả, tạo thành một khía bằng 1/6 chiều dài của quả; cuống xòe, dài 5-7 mm; hạt hình trứng, dài 2-3 mm.[3]

Chú thích sửa

  1. ^ The Plant List (2010). Lepidium strongylophyllum. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ “Lepidium strongylophyllum F.Muell. ex Benth. | Plants of the World Online | Kew Science”. Plants of the World Online (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ “Fact sheet for Lepidium strongylophyllum”. flora.sa.gov.au. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.

Liên kết ngoài sửa