Life Changes (album của Thomas Rhett)

album phòng thu năm 2017 của Thomas Rhett

Life Changesalbum phòng thu thứ ba của nam nghệ sĩ pop đồng quê người Mỹ Thomas Rhett, được phát hành vào ngày 8 tháng 9 năm 2017 thông qua Valory Music Group. Rhett đồng sản xuất album cùng với Dann Huff, Jesse Frasure, Julian Bunetta và Joe London.[2] Album bao gồm các đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng như "Craving You" với Maren Morris và "Unforgettable".[3] Album ra mắt ở vị trí quán quân với 123.000 đơn vị album tương đương, trở thành album quán quân đầu tiên trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong sự nghiệp của Rhett.

Life Changes
Album phòng thu của Thomas Rhett
Phát hành8 tháng 9 năm 2017 (2017-09-08)
Thể loại
Thời lượng46:28
Hãng đĩaValory
Sản xuất
Thứ tự album của Thomas Rhett
Tangled Up
(2015)
Life Changes
(2017)
Center Point Road
(2019)
Đĩa đơn từ Life Changes
  1. "Craving You"
    Phát hành: 3 tháng 4 năm 2017
  2. "Unforgettable"
    Phát hành: 28 tháng 7 năm 2017
  3. "Marry Me"
    Phát hành: 20 tháng 11 năm 2017
  4. "Life Changes"
    Phát hành: 16 tháng 4 năm 2018
  5. "Sixteen"
    Phát hành: 1 tháng 10 năm 2018
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[1]

Các đĩa đơn sửa

"Craving You", một bản song ca với Maren Morris, được phát hành thành đĩa đơn mở đường cho album dưới dạng kỹ thuật số vào ngày 31 tháng 3 năm 2017.[4] Ca khúc được gửi đến các đài phát thanh nhạc đồng quê vào ngày 3 tháng 4 năm 2017.[5] Bài hát đạt vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng US Country AirplayCanada Country. Đĩa đơn thứ hai, "Unforgettable", được phát hành trên hệ thống phát thanh vào ngày 28 tháng 7 năm 2017.[6] "Marry Me" được phát hành thành đĩa đơn thứ tư từ album, cũng trên hệ thống các đài phát thanh vào ngày 20 tháng 11 năm 2017.[7] Ca khúc chủ đề của album được phát hành thành đĩa đơn chính thức thứ tư trên các đài phát thanh vào ngày 9 tháng 4 năm 2018.[8]

Đĩa đơn quảng bá sửa

"Sixteen" là đĩa đơn quảng bá thứ nhất từ album và được phát hành vào ngày 11 tháng 8 năm 2017.[9] Đĩa đơn quảng bá thứ hai, "Grave", được phát hành vào ngày 18 tháng 4 năm 2017.[10] Ca khúc chủ đề của album cũng được phát hành thành đĩa đơn quảng bá thứ ba vào ngày 1 tháng 9 năm 2017.[11]

Rhett phát hành một ca khúc có tựa đề "Sweetheart" độc quyền trên Billboard vào ngày 7 tháng 9, một ngày trước khi album được phát hành.[12] Một đĩa mở rộng phối lại của bài hát "Leave Right Now" được phát hành thành đĩa đơn quảng bá thứ năm từ album vào ngày 13 tháng 4 năm 2018.[13]

Diễn biến thương mại sửa

Life Changes ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200, trở thành album quán quân đầu tiên của Rhett trên bảng xếp hạng này. Album bán ra 94.000 bản thuần trong tuần đầu phát hành (với tổng cộng 123.000 đơn vị album tương đương), trở thành album có doanh số đĩa thuần và tổng doanh số trong tuần đầu tốt nhất của Rhett.[14] Đây cũng là album nhạc đồng quê đầu tiên đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong năm 2017.[15] Album bán thêm được 20.400 bản trong tuần thứ hai.[16] Album đã bán được 319.600 bản tại Hoa Kỳ tính đến tháng 3 năm 2019.[17]

Giải thưởng và đề cử sửa

Năm Giải thưởng Hạng mục Kết quả
2018 Giải Grammy[18] Album nhạc đồng quê xuất sắc nhất Đề cử
2018 Giải CMA[19] Album của năm Đề cử

Danh sách bài hát sửa

Life Changes —Phiên bản chuẩn[3]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Craving You" (hợp tác với Maren Morris)
3:43
2."Unforgettable"2:37
3."Sixteen"2:58
4."Drink a Little Beer" (hợp tác với Rhett Akins)
3:34
5."Marry Me"
  • Rhett
  • Frasure
  • Gorley
  • McAnally
3:26
6."Leave Right Now"
  • Rhett
  • Bunetta
  • Edward Drewett
  • John Henry Ryan
3:16
7."Smooth Like the Summer"
2:48
8."Life Changes"
  • Rhett
  • Akins
  • Frasure
  • Gorley
3:10
9."When You Look Like That"3:23
10."Sweetheart"
  • Rhett
  • Akins
  • Boggs
  • Douglas
  • Spargur
3:26
11."Kiss Me Like a Stranger"
  • Rhett
  • Barnes
  • Jordan Reynolds
3:47
12."Renegades"
  • Rhett
  • Bunetta
  • Ryan
3:43
13."Gateway Love"
3:26
14."Grave"3:11
Tổng thời lượng:46:28
Life Changes —Bài hát thêm cho phiên bản phát hành độc quyền trên Target[20]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
15."Country Gold"
  • Rhett
  • Akins
  • Frasure
  • Gorley
3:50
16."Cardboard Heart"
  • Rhett
  • Akins
  • Douglas
  • Frasure
2:46
17."When We're 80"
  • Rhett
  • Frasure
  • McAnally
  • Osborne
2:57
Tổng thời lượng:56:01
Life Changes —Bài hát thêm cho phiên bản cao cấp
STTNhan đềSáng tácThời lượng
15."Country Gold"
  • Rhett
  • Akins
  • Frasure
  • Gorley
3:50
16."Cardboard Heart"
  • Rhett
  • Akins
  • Douglas
  • Frasure
2:46
17."When We're 80"
  • Rhett
  • Frasure
  • McAnally
  • Osborne
2:57
18."Life Changes" (bản hiệu chỉnh cho các đài phát thanh) 3:11
19."Leave Right Now" (bản phối của Martin Jensen) 2:42
20."Leave Right Now" (bản phối của Nashville) 3:19
21."Leave Right Now" (bản hiệu chỉnh cho các đài phát thanh) 3:09
Tổng thời lượng:68:22

Những người thực hiện sửa

  • Rhett Akins – song ca trong "Drink a Little Beer"
  • Jessi Alexander – hát đệm
  • Robert Bailey – hát đệm
  • Dave Barnes – hát đệm
  • Julien Bunetta – trống, ghi-ta điện, bàn phím, lập trình, hát đệm
  • Ben Caver – hát đệm
  • Matt Dragstrem – lập trình, hát đệm
  • Stuart Duncanvĩ cầm
  • Skip Edwards – ghi-ta thép
  • Sam Ellis – bàn phím, lập trình
  • Jason Eskridge – hát đệm
  • Paul Franklin – ghi-ta thép
  • Jesse Frasure – lập trình
  • Vicki Hampton – hát đệm
  • Dann Huff – đàn banjo, ghi-ta điện, mandolin
  • Charlie Judge – bàn phím, synthesizer, đàn synthesizer có dây
  • Chris Kimmerer – trống
  • Joe London – ghi-ta điện, bàn phím, lập trình
  • Nate Mercereau – kèn cor
  • Maren Morris – hát đệm on "Craving You"
  • Wendy Moten – hát đệm
  • David Lee Murphy – hát đệm
  • Tom Peyton – trombone
  • Danny Rader – ghi-ta acoustic
  • Jordan Reynolds – hát đệm
  • Thomas Rhett – hát chính, hát đệm
  • John Ryan – lập trình
  • Jimmie Lee Sloas – ghi-ta bass
  • Russell Terrell – hát đệm
  • Ilya Toshinsky – ghi-ta acoustic
  • Emily Weisband – hát đệm
  • Derek Wells – ghi-ta điện

Xếp hạng sửa

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Life Changes – Thomas Rhett”. AllMusic. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Thomas Rhett's Life Changes Arrives Sept. 8”. CMT. Viacom. ngày 27 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ a b Gage, Gage (ngày 27 tháng 7 năm 2017). “Thomas Rhett Plots New Album 'Life Changes'. Rolling Stone. Wenner Media. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  4. ^ “Life Changes - Thomas Rhett | Release Info”. AllMusic. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  5. ^ “Add Dates” (PDF). Country Aircheck. 543: Chart Page 5. ngày 27 tháng 3 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  6. ^ Casey, Jim (ngày 28 tháng 7 năm 2017). “Listen to Thomas Rhett's New Single, "Unforgettable," + Lyrics”. Nash Country Daily. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
  7. ^ “Future Releases for Country Radio Stations”. All Access Media Group. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Single Released: MusicRow”. MusicRow. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ Mosaki, Lauren. “Thomas Rhett Gets Nostalgic With New Song 'Sixteen'. HuffPost. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.
  10. ^ Hyman, Dan. “Exclusive Premiere: Thomas Rhett Gets Sentimental on His New Song, 'Grave'. Esquire. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  11. ^ Gugala, Jon. “Hear Thomas Rhett's Autobiographical New Song 'Life Changes'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.
  12. ^ Weatherby, Taylor. “Thomas Rhett Makes Fans Swoon All Over Again with 'Life Changes' Track 'Sweetheart': Premiere”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  13. ^ McKenna, Brittney (ngày 17 tháng 4 năm 2018). “Hear Thomas Rhett's 'Nashville Mix' of EDM Song 'Leave Right Now'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ Caulfield, Keith (ngày 17 tháng 9 năm 2017). “Thomas Rhett Earns First No. 1 Album on Billboard 200 Chart & Country's First of 2017”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  15. ^ Asker, Jim (ngày 19 tháng 9 năm 2017). “Thomas Rhett on Being First Country Act to Top Billboard 200 This Year: 'It Blows My Mind'. Billboard.
  16. ^ Bjorke, Matt (ngày 27 tháng 9 năm 2017). “TOP 10 Country Album Sales Chart: ngày 25 tháng 9 năm 2017”. Roughstock.
  17. ^ Bjorke, Matt (ngày 5 tháng 3 năm 2019). “Top 10 Country Albums: ngày 5 tháng 3 năm 2019”. Roughstock. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ “60th Annual Grammy Awards”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ “2018 CMA Awards: Chris Stapleton leads nominations”. USA Today. ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018.
  20. ^ “Thomas Rhett - Life Changes (Target Exclusive): Target”. Target. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  21. ^ "Australiancharts.com – Thomas Rhett – Life Changes" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  22. ^ "Thomas Rhett Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  23. ^ “NZ Heatseeker Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 18 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  25. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017.
  26. ^ "Official Country Artists Albums Chart Top 20" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2017.
  27. ^ "Thomas Rhett Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  28. ^ "Thomas Rhett Chart History (Top Country Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2017.
  29. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  30. ^ “Top Country Albums – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2017.
  31. ^ “Canadian Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  32. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2018”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018.
  33. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  34. ^ “Top Country Albums – Year-End 2019”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.