Loricariidae
họ cá
Loricariidae là họ cá da trơn lớn nhất (bộ Siluriformes), với 92 chi và hơn 680 loài cho đến nay, với các loài mới được miêu tả mỗi năm.[3] Loricariidae có nguồn gốc từ môi trường sống nước ngọt của Costa Rica, Panama, và nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ.
Loricariidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thượng Miocene - Gần đây[1] | |
Pterygoplichthys sp. | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Siluriformes |
Liên họ (superfamilia) | Loricarioidea |
Họ (familia) | Loricariidae Rafinesque, 1815 |
Phân họ | |
Danh sách
|
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Francisco Provenzano R.; Schaefer, Scott A.; Baskin, Jonathan N.; Royero-Leon, Ramiro (2003). Buth, D. G. (biên tập). “New, Possibly Extinct Lithogenine Loricariid (Siluriformes, Loricariidae) from Northern Venezuela” (PDF). Copeia. American Society of Ichthyologists and Herpetologists. 2003 (3): 562–575. doi:10.1643/CI-02-160R1.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Ribeiro, A.C., Lima, F.C.T. & Pereira, E.H.L. (2012): A New Genus and Species of a Minute Suckermouth Armored Catfish (Siluriformes: Loricariidae) from the Rio Tocantins Drainage, Central Brazil: The Smallest Known Loricariid Catfish. Copeia, 2012 (4): 637-647.
- ^ “Loricariidae in Microcosmaquariumexplorer.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2013.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Loricariidae tại Wikispecies