Luscinia luscinia
Luscinia luscinia là một loài chim trong họ Muscicapidae.[2] Luscinia luscinia trước đây được coi là một thành viên của họ chim Turdidae, nhưng bây giờ được coi thuộc họ Muscicapidae. Nó là một loài ăn côn trùng di cư ở châu Âu và châu Á và đang bị đông quá mức ở châu Phi. Sự phân bố nằm ở phía bắc nhiều hơn so với dạ oanh phổ biến có liên quan rất chặt chẽ, Luscinia megarhynchos, nó gần giống như xuất hiện. Nó làm tổ gần mặt đất ở tầng dưới dày đặc. Loài này có kích thước tương đương với oanh châu Âu. Nó có màu nâu lục nhạt ở trên và màu trắng và màu xám nâu.
Luscinia luscinia | |
---|---|
At Uglich, Russia | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Passeriformes |
Họ: | Muscicapidae |
Chi: | Luscinia |
Loài: | L. luscinia
|
Danh pháp hai phần | |
Luscinia luscinia (Linnaeus, 1758) | |
Distribution of the Luscinia luscinia. Orange: breeding (summer) range, yellow: non-breeding (winter) range. | |
Các đồng nghĩa | |
|
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International (2016). “Luscinia luscinia”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22709691A87882842. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22709691A87882842.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Luscinia luscinia.
Wikispecies có thông tin sinh học về Luscinia luscinia
- Avibase[liên kết hỏng]
- Thrush nightingale - Species text in The Atlas of Southern African Birds.