Mỏ rộng đen
Corydon sumatranus là một loài chim trong họ Eurylaimidae.[2]
Mỏ rộng đen | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Eurylaimidae |
Chi (genus) | Corydon Lesson, 1828 |
Loài (species) | C. sumatranus |
Danh pháp hai phần | |
Corydon sumatranus (Raffles, 1822) |
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ BirdLife International (2012). “Corydon sumatranus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Mỏ rộng đen tại Wikispecies