Macrochlamys
Macrochlamys là danh pháp khoa học của chi ốc sên ma thuộc họ Ariophantidae (ốc sên cạn) trong phân bộ Macrochlamydinae.[2] Hiện nay, ở Việt Nam có loài ốc sên ma thuộc chi này, chỉ xuất hiện ở hai hang Hòn Chông. Đây là loài đặc hữu của Hòn Chông, thuộc loài hiếm, nhưng lại đang bị đe dọa tuyệt chủng do các hoạt động khai thác đá vôi làm xi măng ở khu vực núi đá vôi Hòn Chông, tỉnh Kiên Giang vì môi trường sống của loài ngày càng bị thu hẹp.[3][4]
Ốc sên ma | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
(không phân hạng) | clade Heterobranchia
clade Euthyneura |
Liên họ (superfamilia) | Helicarionoidea |
Họ (familia) | Ariophantidae |
Phân họ (subfamilia) | Macrochlamydinae |
Chi (genus) | Macrochlamys Benson, 1832[1] |
Các loài
sửaCác loài trong chi Macrochlamys gồm:
- Macrochlamys clessini Westerlund, 1902[5]
- Macrochlamys indica Benson, 1832
- Macrochlamys kasnakowi (Westerlund, 1898)[5]
- Macrochlamys sogdiana (Martens, 1871)[5]
- Macrochlamys turanica Martens, 1874[5]
Tham khảo
sửa- ^ Benson W. B. (1832). "A series of land and fresh water shells of the Doab, and of the Gangetic provinces". Journal of the Asiatic Society of Bengal 1: 75-77. 76.
- ^ Bouchet, Philippe; Rocroi, Jean-Pierre; Frýda, Jiri; Hausdorf, Bernard; Ponder, Winston; Valdés, Ángel & Warén, Anders (2005). “Classification and nomenclator of gastropod families”. Malacologia. Hackenheim, Germany: ConchBooks. 47 (1–2): 1–397. ISBN 3-925919-72-4. ISSN 0076-2997.
- ^ “Chuyên gia quốc tế cảnh báo nguy cơ với các loài đặc hữu núi đá vôi Hòn Chông - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 25 tháng 7 năm 2016.
- ^ Ngọc Quỳnh (MT&ĐS). “Nguy cơ tuyệt chủng các loài đặc hữu do khai thác đá vôi ở Hòn Chông”.
- ^ a b c d Kantor Yu I., Vinarski M. V., Schileyko A. A. & Sysoev A. V. (published online on ngày 2 tháng 3 năm 2010). "Catalogue of the continental mollusks of Russia and adjacent territories". Version 2.3.1. Lưu trữ 2016-12-15 tại Wayback Machine