Malurus leucopterus
Malurus leucopterus là một loài chim trong họ Maluridae.[1] Loài này phân bố ở các khu vực khô hơn ở trung bộ Úc. Thức ăn của nó là côn trùng. Dài 11-13,5 cm (4,3-5,3 in) chiều dài, loài này là một trong hai loài nhỏ nhất của chi malurus. Chim trống thường nặng khoảng 7,2 và 10,9 gram (0,25 và 0,38 oz) trong khi chim mái nặng khoảng 6,8 và 11 gram (0,24 và 0,39 oz). Mỏ dài trung bình 8,5 mm (0,3 in) ở chim trống và 8,4 mm (0,3 in) ở chim mái, mỏ tương đối dài, hẹp và nhọn hơn và rộng hơn tại các chân mỏ.
Malurus leucopterus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Maluridae |
Chi (genus) | Malurus |
Loài (species) | M. leucopterus |
Danh pháp hai phần | |
Malurus leucopterus |
Chú thích sửa
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo sửa
- Dữ liệu liên quan tới Malurus leucopterus tại Wikispecies