Meiacanthus mossambicus

loài cá

Meiacanthus mossambicus là một loài cá biển thuộc chi Meiacanthus trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959.

Meiacanthus mossambicus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Blenniiformes
Họ (familia)Blenniidae
Chi (genus)Meiacanthus
Loài (species)M. mossambicus
Danh pháp hai phần
Meiacanthus mossambicus
J. L. B. Smith, 1959

Từ nguyên sửa

Từ định danh mossambicus được đặt theo tên của quốc gia Mozambique, nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập (–icus: hậu tố mang nghĩa “thuộc về” trong tiếng Latinh).[2]

Phân bố và môi trường sống sửa

M. mossambicus được ghi nhận dọc theo bờ biển Đông Phi (Mozambique, Tanzania, Kenya), bao gồm quần đảo ComoroMadagascar, được tìm thấy trên nền vụn san hô và khu vực mà san hô kém phát triển.[1]

Mô tả sửa

Tổng chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở M. mossambicus là 10 cm.[3]

Sinh thái sửa

Trứng của M. mossambicus có chất kết dính, được gắn vào chất nền thông qua một tấm đế dính dạng sợi. Cá bột là dạng phiêu sinh vật, thường được tìm thấy ở vùng nước nông ven bờ.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ a b Williams, J. T. (2014). Meiacanthus mossambicus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2014: e.T48342164A48346580. doi:10.2305/IUCN.UK.2014-3.RLTS.T48342164A48346580.en. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2024.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Blenniiformes: Family Blenniidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Meiacanthus mossambicus trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.