Monopterus là một chi gồm các loài lươn đầm lầy đặc hữu châu Á thuộc họ Lươn. Chi này có một loài M. boueti đặc hữu châu Phi. Hai loài, M. eapeniM. roseni, sinh sống trong hang động.

Monopterus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Synbranchiformes
Họ (familia)Synbranchidae
Chi (genus)Monopterus
Lacepède, 1800

Các loài

sửa

Chi này hiện có 14 loài được công nhận:[1]

Chú thích

sửa
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Monopterus trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.
  2. ^ a b Bailey, R.M. & Gans, C. (1998). "Two new synbranchid fishes, Monopterus roseni form Peninsular India and M. desilvai from Sri Lanka." Occ. Pap. Mus. Univ. Michigan 726: 1-18.
  3. ^ Gopi, K.C. (2002). "A new Synbranchid fish, Monopterus digressus from Kerala, Peninsular India." Records of Zoological Survey of India 100.1-2: 137-143.
  4. ^ Britz, R., Lalremsanga, H.T., Lalrotluanga & Lalramliana (2011). "Monopterus ichthyophoides, a new species of scaled swamp eel (Teleostei: Synbranchiformes: Synbranchidae) from Mizoram, India." Zootaxa 2936: 51-58.
  5. ^ Monopterus luticolus, a new species of swamp eel from Cameroon (Teleostei: Synbranchidae) Ichthyol. Explor. Freshwaters, Vol. 27, No. 4, pp. 309-323, 9 figs., 2 tabs., December 2016

Tham khảo

sửa