Nanocnide là chi thực vật có hoa trong họ Tầm ma.[1]

Nanocnide
Nanocnide japonica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Urticaceae
Chi (genus)Nanocnide
Blume, 1856
Loài điển hình
Nanocnide japonica
Các loài
2. Xem bài.

Các loài

sửa

Chi này gồm 2 loài:

  • Nanocnide japonica Blume, 1856: Vi tiền Nhật. Phân bố: Tại những nơi ẩm ướt, có bóng râm trong rừng, kẽ đá, dọc suối; ở độ cao 100-1.600 m. Trung Quốc (các tỉnh An Huy, Phúc Kiến, Cam Túc, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, nam Thiểm Tây, Tứ Xuyên, đông Vân Nam, Chiết Giang), Đài Loan, Nhật Bản, Triều Tiên.[2] Tại Trung Quốc gọi là 花点草 (hoa điểm thảo). Phạm Hoàng Hộ tại mục từ 6325 trang 583 quyển 2 sách Cây cỏ Việt Nam (Nhà xuất bản Trẻ 1999) cho rằng loài này có ở Việt Nam (mọc ở vùng đất hoang tại Hà Nội, Bắc Thái) nhưng có lẽ tác giả nhầm với Nanocnide lobata.
  • Nanocnide lobata Wedd., 1869: Vi tiền thùy, han nhỏ. Phân bố: Tại những nơi ẩm ướt, có bóng râm trong rừng, đồng cỏ, kẽ đá, dọc suối; ở độ cao 0-1.400 m. Trung Quốc (các tỉnh An Huy, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Tứ Xuyên, đông Vân Nam, Chiết Giang), Đài Loan, Việt Nam.[3] Tại Trung Quốc gọi là 毛花点草 (mao hoa điểm thảo).

Chú thích

sửa
  1. ^ The Plant List (2010). Nanocnide. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Nanocnide japonica trên e-flora.
  3. ^ Nanocnide lobata trên e-flora.

Liên kết ngoài

sửa