Natri maleonitriledithiolat

Natri maleonitrinđithiolathợp chất hóa học được mô tả bởi công thức Na2S2C2(CN)2. Cái tên nói đến hợp chất cis bắt nguồn từ maleonitrin. Đianion là một "đithiolen", tức là một phức anken-1,2-đithiolat hoạt động như một phối tử cho các kim loại chuyển tiếp. Nhiều phức chất khác được biết như [Ni(mnt)2]2-.

Natri maleonitriledithiolat
Danh pháp IUPACNatri cis-1,2-đixiano-1,2-etylenđithiolat
Tên khácNatri mnt
Natri maleonitrinđithiolat
Nhận dạng
PubChem6523934
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Na+].[Na+].[S-]/C(C#N)=C(/[S-])C#N

InChI
đầy đủ
  • 1/C4H2N2S2.2Na/c5-1-3(7)4(8)2-6;;/h7-8H;;/q;2*+1/p-2/b4-3+;;
Thuộc tính
Công thức phân tửC4N2Na2S2
Khối lượng mol186.17 g/mol
Bề ngoàichất rắn màu vàng
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong etanol, DMFtan được
Các nguy hiểm
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☑Y kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Muối natri maleonitrinđithiolat được tổng hợp bằng cách xử lý đisunfua cacbon với natri xyanua để tạo ra muối xianođithioformat, rồi giải phóng nguyên tố lưu huỳnh trong dung dịch nước:[1]

2 NaCN + 2 CS2 → Na2S2C2(CN)2 + 1/4 S8

Hợp chất này được mô tả đầu tiên bởi Bähr và Schleitzer năm 1958.[2]

Chú thích

sửa
  1. ^ R. H. Holm, A. Davison "Phức kim loại bắt nguồn từ cis-1,2-đixiano-1,2-etylenđithiolat và Bis(triflometyl)-1,2-đithiete" Tổng hợp hữu cơ 1967, volume X, pp.8-26.
  2. ^ G. Bähr and G. Schleitzer (1957). “Beiträge zur Chemie des Schwefelkohlenstoffs und Selenkohlenstoffs, II. Die Kondensierende Spontan-Entschwefelung von Salzen und Estern der Cyan-Dithioameisensäure. Freie Cyan-Dithioameisensäure”. Chemische Berichte. 90 (3): 438–443. doi:10.1002/cber.19570900322.