Neotominae
Neotominae hay còn gọi là chuột Bắc Mỹ là một phân họ gặm nhấm trong họ Cricetidae. Phân họ này chứa 04 tông với 16 chi, gồm các loài chuột Tân Thế giới được tìm thấy ở Bắc Mỹ, những loài chuột phổ biến được biến đến trong họ này gồm chuột nai, chuột chân trắng, chuột đàn và chuột châu chấu. Phân họ này có mối quan hệ gần gũi với hai phân họ chuột ở Tân Thế giới là Sigmodontinae và Tylomyinae, có nhiều lý thuyết đề nghị gộp cả ba phân họ này vào một họ duy nhất là Sigmodontinae.
Chuột Bắc Mỹ | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Hậu Miocene - Gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Liên họ (superfamilia) | Muroidea |
Họ (familia) | Cricetidae |
Phân họ (subfamilia) | Neotominae Merriam, 1894 |
Tông | |
Phân loài
sửa- Phân họ NEOTOMINAE
- Tông Baiomyini
- Chi Baiomys - Chuột nhắt lùn
- Chi Scotinomys - Chuột nhắt nâu
- Tông Neotomini
- Tông Ochrotomyini
- Chi Ochrotomys
- Tông Reithrodontomyini
- Chi Peromyscus - Chuột nai
- Chi Reithrodontomys - Chuột gặt Tân Thế giới
- Chi Onychomys - Chuột châu chấu
- Chi Neotomodon
- Chi Podomys
- Chi Isthmomys
- Chi Megadontomys - Chuột hươu lớn
- Chi Habromys - Chuột hươu
- Chhi Osgoodomys
- Tông Baiomyini
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Neotominae tại Wikispecies
- Reeder, S. A., D. S. Carroll, C. W. Edwards, C. W. Kilpatrick, R. D. Bradley. 2006. Neotomine-peromyscine rodent systematics based on combined analyses of nuclear and mitochondrial DNA sequences. Molecular Phylogenetics and Evolution, 40:251-258.
- Steppan, S. J., R. A. Adkins, and J. Anderson. 2004. Phylogeny và divergence date estimates of rapid radiations in muroid rodents based on multiple nuclear genes. Systematic Biology, 53:533-553.