Người Ai Cập
Người Ai Cập (tiếng Ả Rập Ai Cập: مَصريين IPA: [mɑsˤɾɪjˈjiːn]; Maṣreyyīn; tiếng Ả Rập: مِصريّون; tiếng Copt: ⲛⲓⲣⲉⲙⲛ̀ⲭⲏⲙⲓ Ni/rem/en/kīmi) là một dân tộc bản địa Ai Cập và là công dân của quốc gia đó có chung một nền văn hóa chung và phương ngữ phổ biến được gọi là tiếng Ả Rập Ai Cập.
Tổng dân số | |
---|---|
104,2 triệu (2017)[1] | |
Khu vực có số dân đáng kể | |
Ai Cập | ~94,8 triệu (ước năm 2017)[1][2] |
Ả Rập Xê Út | 2.900.000[3] |
Jordan | 1.600.000 |
Hoa Kỳ | 256.070[4] |
Libya | ~1.000.000 (2011)[5] |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 750,000[3] |
Canada | 250.000[6] |
Ý | 560.000[3] |
Kuwait | 500.000[3] |
Sudan | 500.000[7] |
Pháp | 365.000[3] |
Úc | 340.000[3] |
Qatar | 230.000[3] |
Đức | 77.000[3] |
Anh Quốc | 62.000[3] |
Israel | 57.500[8] |
Oman | 56.000[7] |
Hà Lan | 45.000[3] |
Liban | 40.000[7] |
Nam Phi | 40.000[7] |
Ngôn ngữ | |
Tiếng Ả Rập Ai Cập tiếng Ả Rập Sa'idi Coptic | |
Tôn giáo | |
| |
Sắc tộc có liên quan | |
Bản sắc người Ai Cập gắn liền với địa lý. Dân số Ai Cập tập trung ở Thung lũng hạ lưu sông Nile, dải đất canh tác nhỏ trải dài từ Ghềnh thác thứ nhất đến Địa Trung Hải và bao bọc bởi sa mạc đến tận phía đông và phía tây. Địa lý độc đáo này là cơ sở cho sự phát triển của xã hội Ai Cập kể từ thời cổ đại.
Tham khảo
sửa- ^ a b “مصر في المركز الـ13 عالميا في التعداد السكاني”. BBC News Arabic (bằng tiếng Anh). ngày 30 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
- ^ والاحصاء, الجهاز المركزى للتعبئة العامة. “الجهاز المركزى للتعبئة العامة والاحصاء”. msrintranet.capmas.gov.eg. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h i j “9.5 million Egyptians live abroad, mostly in Saudi Arabia and Jordan”. Egypt Independent. ngày 1 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
- ^ 2015 American Community Survey 1-Year Estimates, Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2019, truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018
- ^ Wahba, Jackline. A Study of Egyptian Return Migrants. February 2011.
- ^ 2011 National Household Survey: Data tables
- ^ a b c d CAPMAS. “تسع ملايين و 471 ألف مصري مقيم بالخارج في نهاية 2016” (PDF) (bằng tiếng Ả Rập). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Jews, by Country of Origin and Age”. Statistical Abstract of Israel (bằng tiếng Anh và Hebrew). Israel Central Bureau of Statistics. ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)