Obazoa

một nhánh sinh vật nhân chuẩn bao gồm Opisthokonta, Breviatea và Apusomonada

Obazoa là một nhánh chị em được đề xuất của Amoebozoa (cùng tạo thành Amorphea). Thuật ngữ Obazoa dựa trên từ viết tắt OBA của Opisthokonta, BreviateaApusomonadida, ba nhánh này cấu thành nhóm Obazoa.[1]

Obazoa
Khoảng thời gian tồn tại: Muộn Stenian - Present, 1010–0 Ma
Cơ chế của tế bào choanoflagellate
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
nhánh: Amorphea
nhánh: Obazoa
Brown, 2013
Các nhánh

chị em: Amoebozoa

Việc xác định vị trí của Breviatea và Apusomonadida cũng như các đặc tính của chúng là điều quan tâm cho sự phát triển của Opisthokonta trong đó các dòng dõi có sự xuất hiện của động vậtnấm.[1] Mối quan hệ giữa các loài Opisthokonta, Breviatea và Apusomonada chưa được giải quyết một cách chắc chắn (tính đến năm 2018), mặc dù Breviatea thường được coi là dòng cơ bản nhất trong ba dòng dõi.[2][3][4][5][6]

Phát sinh loài của Obazoa được thể hiện trong cây phát sinh chủng loại dưới đây.[6][7][8][9]

Diphoda

Diaphoretickes (bao gồm thực vật)

Discoba

Bikonta

Ancyromonadida

Malawimonada

CRuMs

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Breviatea

Apusomonadida

Opisthokonta

Holomycota (bao gồm nấm)

Holozoa (bao gồm động vật)

1300 mya
1500 mya

Tham khảo

sửa
  1. ^ a b Brown, M.W.; Sharpe, S.C.; Silberman, J.D.; Heiss, A.A.; Lang, B.F.; Simpson, A.G.B.; Roger, A.J. (2013). “Phylogenomics demonstrates that breviate flagellates are related to opisthokonts and apusomonads”. Proceedings of the Royal Society B: Biological Sciences. 280 (1769): 20131755. doi:10.1098/rspb.2013.1755. JSTOR 43601549. OCLC 8093015610. PMC 3768317. PMID 23986111.
  2. ^ Eme, Laura; Sharpe, Susan C.; Brown, Matthew W.; Roger, Andrew J. (2014). “On the Age of Eukaryotes: Evaluating Evidence from Fossils and Molecular Clocks”. Cold Spring Harbor Perspectives in Biology (bằng tiếng Anh). 6 (8): a016139. doi:10.1101/cshperspect.a016139. ISSN 1943-0264. PMC 4107988. PMID 25085908.
  3. ^ Ruggiero, Michael A.; Gordon, Dennis P.; Orrell, Thomas M.; Bailly, Nicolas; Bourgoin, Thierry; Brusca, Richard C.; Cavalier-Smith, Thomas; Guiry, Michael D.; Kirk, Paul M. (11 tháng 6 năm 2015). “Correction: A Higher Level Classification of All Living Organisms”. PLOS ONE. 10 (6): e0130114. Bibcode:2015PLoSO..1030114R. doi:10.1371/journal.pone.0130114. ISSN 1932-6203. PMC 5159126. PMID 26068874.
  4. ^ Cavalier-Smith, Thomas; Fiore-Donno, Anna Maria; Chao, Ema; Kudryavtsev, Alexander; Berney, Cédric; Snell, Elizabeth A.; Lewis, Rhodri (1 tháng 2 năm 2015). “Multigene phylogeny resolves deep branching of Amoebozoa”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 83: 293–304. doi:10.1016/j.ympev.2014.08.011. PMID 25150787.
  5. ^ Cavalier-Smith T (2009). “Megaphylogeny, cell body plans, adaptive zones: causes and timing of eukaryote basal radiations”. J. Eukaryot. Microbiol. 56 (1): 26–33. doi:10.1111/j.1550-7408.2008.00373.x. PMID 19340985.
  6. ^ a b Brown, M.W.; Heiss, A.A.; Kamikawa, R.; Inagaki, Y.; Yabuki, A.; Tice, A.K.; Shiratori, T.; Ishida, K.-I.; Hashimoto, T.; Simpson, A.G.B.; Roger, A.J. (2018). “Phylogenomics Places Orphan Protistan Lineages in a Novel Eukaryotic Super-Group”. Genome Biology and Evolution. 10 (2): 427–433. bioRxiv 10.1101/227884. doi:10.1093/gbe/evy014. OCLC 7315371047. PMC 5793813. PMID 29360967.
  7. ^ Schön ME, Zlatogursky VV, Singh RP, và đồng nghiệp (2021). “Picozoa are archaeplastids without plastid”. Nature Communications. 12 (1): 6651. bioRxiv 10.1101/2021.04.14.439778. doi:10.1038/s41467-021-26918-0. PMC 8599508. PMID 34789758.
  8. ^ Tikhonenkov DV, Mikhailov KV, Gawryluk RM, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2022). “Microbial predators form a new supergroup of eukaryotes”. Nature. 612 (7941): 714–719. Bibcode:2022Natur.612..714T. doi:10.1038/s41586-022-05511-5. PMID 36477531.
  9. ^ Burki, Fabien; Roger, Andrew J.; Brown, Matthew W.; Simpson, Alastair G.B. (2020). “The New Tree of Eukaryotes”. Trends in Ecology & Evolution. Elsevier. 35 (1): 43–55. doi:10.1016/j.tree.2019.08.008. ISSN 0169-5347. PMID 31606140.

Liên kết ngoài

sửa