Peropteryx trinitatis
loài động vật có vú
Peropteryx trinitatis là một loài động vật có vú trong họ Dơi bao, bộ Dơi. Loài này được Miller mô tả năm 1899.[2]
Peropteryx trinitatis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Chiroptera |
Họ (familia) | Emballonuridae |
Chi (genus) | Peropteryx |
Loài (species) | P. trinitatis |
Danh pháp hai phần | |
Peropteryx trinitatis (Miller, 1899) | |
Phân loài | |
P.t. trinitatis P.t. phaea |
Chú thích
sửa- ^ Sampaio, E., Lim, B. & Peters, S. (2008). “Peropteryx trinitatis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Peropteryx trinitatis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
sửaLiên kết ngoài
sửaTư liệu liên quan tới Peropteryx trinitatis tại Wikimedia Commons