Pomacentrus emarginatus

loài cá

Pomacentrus emarginatus là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829.

Pomacentrus emarginatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Pomacentrus
Loài (species)P. emarginatus
Danh pháp hai phần
Pomacentrus emarginatus
Cuvier, 1829

Từ nguyên sửa

Tính từ định danh emarginatus trong tiếng Latinh có nghĩa là "có khía, lõm vào", hàm ý đề cập đến rãnh dưới hốc mắt của loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống sửa

P. emarginatus chỉ được tìm thấy tại đảo Waigeo (thuộc Indonesia) và Palau.[2] P. emarginatus sống tập trung gần các rạn san hô viền bờ ở độ sâu khoảng từ 4 đến 12 m.[3]

Mô tả sửa

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. emarginatus là 11 cm.[3]

Số gai ở vây lưng: 13; Số tia vây ở vây lưng: 14; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 13–14; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học sửa

Thức ăn của P. emarginatus bao gồm tảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus emarginatus trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2024.