Bilady, Bilady, Bilady
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bilady, Bilady, Bilady (tiếng Ả Rập: بلادى، بلادى، بلادى) là quốc ca của Ai Cập, được công nhận chính thức vào năm 1979.[1]
Bilady, laki hubbi wa fu'adi | |
Quốc ca của Ai Cập | |
Lời | Muhammad Yunis al-Qadi, 1878 |
---|---|
Nhạc | Sayed Darwish, 1923 |
Được chấp nhận | 1923 1952 (không chính thức) 1979 (chính thức) |
Mẫu âm thanh | |
Lời
sửaTiếng Ả Rập
sửaChữ Ả Rập |
Chuyển tự |
Chuyển tự IPA |
كورال: |
Kural: |
/kuː.raːl/ |
Dịch sang tiếng Việt
sửaĐiệp khúc:
Ôi quê hương tôi, ôi quê hương tôi, ôi quê hương tôi
Đã chiếm lấy tình yêu và trái tim tôi
Ôi quê hương tôi, ôi quê hương tôi, ôi quê hương tôi
Đã chiếm lấy tình yêu và trái tim tôi
I
Ôi Ai Cập, người mẹ của các quốc gia
Người là hy vọng và khát khao của tôi
Và trên tất cả mọi người dân
Sông Nile mang trong mình vô số ân sủng
Điệp khúc
II
Ôi Ai Cập - viên ngọc đáng quý nhất
Một ngọn lửa trên chân mày của sự vĩnh cửu
Mong sao quê hương này được tự do muôn đời
Điệp khúc
III
Ôi Ai Cập, vĩ đại thay những người con
Là những người cận vệ trung thành của chiếc dây cương
Dù trong chiến tranh hay hoà bình
Chúng ta sẽ xả thân vì Người, quê hương ơi
Điệp khúc
Tham khảo
sửa- ^ “Quốc ca Ai Cập”. Egypt Cairo. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019.
- ^ النشيد الوطني [Quốc ca] (bằng tiếng Ả Rập). Dịch vụ Thông tin Nhà nước Ai Cập
. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2010. delete character trong|publisher=
tại ký tự số 34 (trợ giúp)
- el Ansary, Nasser (2001). “Le salut national” [The national anthem]. L'Encyclopédie des souverains d'Égypte des pharaons à nos jours [The Encyclopedia of rulers of Egypt from the Pharaohs until today] (bằng tiếng Pháp). Alleur: Éditions du Perron. tr. 148–152. ISBN 978-2-87114-173-0. OCLC 48965345.