Ranzania laevis
loài cá
Ranzania laevis là một loài cá của họ Molidae và thành viên duy nhất của chi Ranzania. Người ta tìm thấy loài này ở khắp nơi trên thế giới ở các vùng biển nhiệt đới và ôn đới. Chiều dài cơ thể Ranzania laevis lên tới 1 m.
Ranzania laevis | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Tetraodontiformes |
Họ (familia) | Molidae |
Chi (genus) | Ranzania Nardo, 1840 |
Loài (species) | R. laevis |
Danh pháp hai phần | |
Ranzania laevis (Pennant, 1776) |
Hình ảnh
sửa-
Cận cảnh phần đầu của Ranzania laevis
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Ranzania laevis tại Wikispecies
- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ranzania laevis trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2006.
- Tony Ayling & Geoffrey Cox, Collins Guide to the Sea Fishes of New Zealand, (William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1982) ISBN 0-00-216987-8
- [1]