Rhacophorus pardalis
Rhacophorus pardalis là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Loài này có ở Brunei, Indonesia, Malaysia, và Philippines. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.
Rhacophorus pardalis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Amphibia |
Bộ: | Anura |
Họ: | Rhacophoridae |
Chi: | Rhacophorus |
Loài: | R. pardalis
|
Danh pháp hai phần | |
Rhacophorus pardalis Günther, 1858 | |
Các đồng nghĩa | |
|
Hình ảnh
sửaChú thích
sửa- ^ Arvin Diesmos, Angel Alcala, Rafe Brown, Leticia Afuang, Genevieve Gee, Jeet Sukumaran, Norsham Yaakob, Leong Tzi Ming, Yodchaiy Chuaynkern, Kumthorn Thirakhupt, Indraneil Das, Djoko Iskandar, Mumpuni, Robert Inger, Robert Stuebing, Paul Yambun, Maklarin Lakim (2004). “Rhacophorus pardalis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Rhacophorus pardalis tại Wikispecies
- Diesmos, A., Alcala, A., Brown, R., Afuang, L., Gee, G., Sukumaran, J., Yaakob, N., Tzi Ming, L., Chuaynkern, Y., Thirakhupt, K., Das, I., Iskandar, D., Mumpuni, Inger, R., Stuebing, R., Yambun, P. & Lakim, M. 2004. Rhacophorus pardalis. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập 23 tháng 7 năm 2007.
Liên kết ngoài
sửa- Amphibian and Reptiles of bán đảo Mã Lai - Rhacophorus pardalis Lưu trữ 2011-07-22 tại Wayback Machine
Tư liệu liên quan tới Rhacophorus pardalis tại Wikimedia Commons