Rockwell-MBB X-31
Rockwell-Messerschmitt-Bölkow-Blohm X-31 thuộc chương trình Enhanced Fighter Maneuverability được thiết kế để thử nghiệm công nghệ lực đẩy điều hướng đa chiều dành cho máy bay tiêm kích.
X-31 | |
---|---|
X-31 trở về từ một chuyến bay thử nghiệm cho VECTOR. | |
Kiểu | Máy bay thử nghiệm |
Nguồn gốc | Hoa Kỳ / Đức |
Nhà chế tạo | Rockwell / Messerschmitt-Bölkow-Blohm |
Chuyến bay đầu | 11 tháng 10 năm 1990 |
Sử dụng chính | DARPA NASA DLR |
Số lượng sản xuất | 2 |
Tính năng kỹ chiến thuật (X-31)Sửa đổi
Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1993–94[1]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 43ft 4 in (13,21m)
- Sải cánh: 23 ft 10 in (7,26 m)
- Chiều cao: 14 ft 7in (4,44m)
- Diện tích cánh: 226,3 sq ft (21,02 m²)
- Tỉ số mặt cắt: 2,51:1
- Trọng lượng rỗng: 11.410 lb (5.175 kg)
- Trọng lượng có tải: 14.600 lb (6.622 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 15.935 lb (7.228 kg)
- Động cơ: 1 × General Electric F404-GE-400 kiểu turbofan, 16.000 lbf (71 kN)(afterburning)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: Mach 1.28[2] (900 mph, 783 knot, 1.449 km/h)
- Trần bay: 40.000 ft (12.200 m)
- Vận tốc lên cao: 43.000 ft/phút (218 m/s)
- Tải trên cánh: 64,5 lb/ft² (315 kg/m²)
Xem thêmSửa đổi
- Máy bay có tính năng tương đương
- Danh sách khác
Tham khảoSửa đổi
- Dorr, Robert F. (1996). “Rockwell/MBB X-31”. World Air Power Journal. London: Aerospace Publishing (Volume 24 Spring 1996): các trang 34–47. ISBN 1-874023-66-2. ISSN 0959-7050. Chú thích có các tham số trống không rõ:
|month=
và|coauthors=
(trợ giúp) - Jenkins, Dennis R., Tony Landis, and Jay Miller. SP-2003-4531, "American X-Vehicles, An Inventory—X-1 to X-50". NASA, June 2003.
- Lambert, Mark (1993). Jane's All The Worlds Aircraft 1993-94. Coudsdon, UK: Janes's Data Division. ISBN 0-7106-1066-1.
- USAF & NATO Report RTO-TR-015 AC/323/(HFM-015)/TP-1 (2001).
Hình ảnhSửa đổi
Rockwell-MBB X-31.
Liên kết ngoàiSửa đổi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rockwell-MBB X-31. |