Roridula
Roridula (từ tiếng La tinh roridus có nghĩa là "như sương") là một chi thực vật có ở Nam Phi, trong khi chúng có nhiều thích ứng của loại thực vật ăn thịt, chẳng hạn như sự sở hữu các lông tơ có chất dính để bẫy côn trùng rất giống như ở chi Drosera, nhưng chúng lại không trực tiếp tiêu hóa các con mồi đã dính bẫy, do không có các enzym tiêu hóa[1]. Thay vì thế, chúng có quan hệ cộng sinh với Pameridea roridulae, một loài côn trùng cánh nửa sinh sống trên cây và ăn thịt các côn trùng dính bẫy. Các loài cây này có lẽ thu được chất dinh dưỡng rất nhanh chóng từ phân và chất thải lỏng của loài côn trùng cộng sinh này qua các biểu bì lá[1]. Loài cây này được coi là thực vật ăn thịt hay thực vật tiền ăn thịt về thực chất là vấn đề của ngữ nghĩa học. Chi này chỉ chứa 2 loài cây bụi nhỏ là Roridula gorgonias Planch., 1848 và Roridula dentata L., 1764, và nó là chi duy nhất của họ Roridulaceae.
Roridula | |
---|---|
Roridula gorgonias | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Ericales |
Họ (familia) | Roridulaceae Engl. & Gilg, 1924 nom.cons. |
Chi (genus) | Roridula L. (1764) |
Phân bố của chi Roridula | |
Các loài | |
Hệ thống Cronquist năm 1981 xếp họ này trong bộ Rosales.
Các đơn vị phân loại gán sai chỗ
sửa- Roridula arabica Roem. & Schult. (1818) [=Cleome droserifolia]
- Roridula droserifolia (Delile) Forsk. (1775) [=Cleome droserifolia]
- Roridula tetrandra Vitm. (1790) [=Cleome droserifolia]
Hình ảnh
sửaGhi chú
sửa- ^ a b Anderson B. 2005. Adaptations to Foliar Absorption of Faeces: a Pathway in Plant Carnivory. Annals of Botany 95(5): 757–761. doi:10.1093/aob/mci082
Liên kết ngoài
sửa- Roridulaceae Lưu trữ 2006-03-10 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants: descriptions, illustrations, identification, and information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine